Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
nH2 = 0,04 (mol)
Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:
=> 52x + 56y = 2,16 (1)
Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered} 52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\ x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn :
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
0,024 ← 0,012
=> m = 0,024.499 = 11,976 gam
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Định luật bảo toàn nguyên tử:
${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)$
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:
B sai vì oxi phản ứng với crom tạo Cr2O3
C sai vì lưu huỳnh có phản ứng với crom ở nhiệt độ cao
D sai vì clo sẽ oxi hóa crom thành CrCl3
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,02 0,01 0,01
=> nCr(OH)2 = 0,01 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,01 0,01
=> mkết tủa = 0,01.103 = 1,03 gam
Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng ?
Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Lấy 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư axit HCl (khi không có không khí) thu được 39,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăn khối lượng của Cr trong hợp kim là
nH2 = 0,225 (mol)
$\begin{gathered} Al + NaOH \to \frac{3}{2}{H}_{2} \hfill \\ 0,15 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,225 \hfill \\ \end{gathered} $
Bã rắn còn lại là : Fe, Cr.
Đặt số mol của Fe, Cr lần lượt là : x, y mol.
=> mbã rắn = 101,05 – 0,15.27 = 97 gam
=> 56x + 52y = 97 (1)
Bảo toàn e: 2.nFe + 2.nCr = 2.nH2 => 2x + 2y = 3,5 (2)
Từ (1) và (2) => x = 1,5 mol và y = 0,25 mol
=> %mCr = 12,86%
Điểm giống nhau giữa Al và Cr là
Điểm giống nhau giữa Al và Cr là cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol
→ 56x + 52y + 64z = 18,2 (1)
n H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2)
n SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3)
=> x = 0,1; y = 0,15 ; z = 0,075
% mCr =(0,15 . 52) . 100% /18,2 = 42,86 %; % mCu = 26,37%
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O
Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là
Gọi số mol N2 là x
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O
x x x
=> Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
48 = 30 + 28x + 72x => x = 0,18 mol
=> Khối lượng (NH4)2Cr2O7 là 45,36 (gam)
=> Phần trăm muối là : 94,5%
=> Phần trăm tạp chất là : 5,5%
Phản ứng nào sau đây không đúng? (trong điều kiện thích hợp)
Phản ứng nào sau đây không đúng là 2Cr + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2.
Vì Cr phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra muối CrSO4 và khí H2
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
0,01 → 0,08 → 0,015
Ứng dụng không phải của crom là
Ứng dụng không phải của crom là: Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
Trong công nghiệp, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Người ta điều chế Cr bằng phương pháp tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là
Gọi $\left\{ \begin{align} & Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:x(mol) \\ & C\text{r}{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:y(mol) \\ \end{align} \right.$ => 213x + 238y = 9,02 (1)
Bảo toàn nguyên tố:
nAl2O3= 0,5.nAl(NO3)3 = 0,5x
nCr2O3 = 0,5. nCr(NO3)3 = 0,5y
=> 0,5x.102 + 0,5y.152 = 2,54 => 51x + 76y = 2,54 (2)
Từ (1) và (2) ta có : $\left\{ \begin{gathered} 213{\text{x}} + 238y = 9,02 \hfill \\ 51{\text{x}} + 76y = 2,54 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> m Cr(NO3)3 = 0,02.238 = 4,76 (gam)
Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:
- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
- Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.
- Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
- Trong tự nhiên crom ở dạng đơn chất.
- Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3.
- Crom có thể cắt được thủy tinh.
Những câu đúng là
1. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
3. Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
6. Crom có thể cắt được thủy tinh.
Chọn phát biểu đúng:
A sai vì CrO không có tính lưỡng tính.
B đúng vì :
+ tính khử: 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
+ tính bazơ: Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
nCr2O3 = 0,03 mol và nH2 = 0,09 mol
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2 => phải có Al dư
Với HCl: nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol
=> nAl dư = 0,02 mol => nAl ban đầu = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Na và Al: nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol