Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
%CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\) × 100% = 34,1%.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2 : T có 2 chức andehit => Z là điol
- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2
=> X là este vòng : (COO)2(CH2)3
- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)
=> chọn X là (COO)2(CH2)3
=> chỉ có ý B đúng
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:
\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\,X\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
nX = 0,5mol
nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương
- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B
+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol
\(=>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \dfrac{2}{3}\)
- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)
=> nKOH = 5t mol
- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol
=> t = 0,024 mol
- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
=> có 2 TH:
\(\left[ \begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_3}{H_7}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,896(sai) \hfill \\\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_3}{H_7}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,56(t/m) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
nCH3COOC6H5 : 0,1 và nCH3COOH : 0,2 mol
Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x
∑ nOH- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol)
=> 4x = 0,4 <=> x = 0,1
=> nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)
BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O
=> mmuối = 0,1.136 + 0,2.60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 tác dụng với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
$X\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\left\{ \begin{gathered}muoi \hfill \\NaOH\,du \hfill \\\end{gathered}\right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered}muoi \hfill \\ {Na_2}S{O_4} \hfill\\\end{gathered} \right.$
$\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,8mol \hfill \\{n_{{H_2}S{O_4}(trung\,\,hoa)}} = 0,1mol \hfill \\\end{gathered} $
$\begin{array}{l}{n_x} = \frac{{27,6}}{{138}} = 0,2mol\\ = > {n_{NaOH(p/u\,\,voi\,\,X)}} = 0,8 - 0,1.2 = 0,6mol\end{array}$
$NX:{n_{NaOH}} = 3{n_X} = > CTCT\,\,X:HCOO - {C_6}{H_4} - OH$
$HCOO - {C_6}{H_4} - OH\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\left\{ \begin{gathered}HCOONa \hfill \\{C_6}{H_4}{(ONa)_2} \hfill \\NaOH\,du \hfill \\\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{\begin{gathered}HCOONa \hfill \\{C_6}{H_4}{(ONa)_2} \hfill \\N{a_2}S{O_4} \hfill \\\end{gathered} \right.$
$C.ran\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}S{O_4}:0,1mol\\HCOONa:0,2mol\\{C_6}{H_4}{(ONa)_2}:0,2mol\end{array} \right\} = > m = 58,6gam$
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
\(\begin{array}{l}{\rm{Es}}te:{C_x}{H_y}{O_z}\\{n_{{O_2}}} = \dfrac{{2,52}}{{22,4}} = 0,1125mol\\{m_{{O_2}}} = 0,1125.32 = 3,6gam\end{array}\)
\(\left\{ \begin{gathered}\underrightarrow {BTKL}{m_x} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\hfill \\\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{a}{b} = \frac{2}{1} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}1,7 + 3,6 = 44a + 18b \hfill \\a - 2b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}= 0,1mol \hfill \\b = 0,05mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{array}{l}{n_{{C_{este}}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\{n_{{H_{este}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\\{n_{O(este)}} = \dfrac{{{m_{este}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \dfrac{{1,7 - 0,1.12 - 0,1.1}}{{16}} = 0,025mol\\ \to x:y:z = 0,1:0,1:0,025 = 4:4:1\\ \to CTeste:{({C_4}{H_4}O)_n}\\Do{M_X} < 140 \to n = 2 \to X:{C_8}{H_8}{O_2}\end{array}\)
\( {\rm{ }}\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = {\rm{ }}2:1\) => X là este của phenol
X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng => X có CTCT là: CH3COOC6H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
$ 0,3mol:\,hh\,{\text{es}}te\,X\xrightarrow{{ +NaOH}}Y\xrightarrow{{{t^0}}}hh\,muoi\,Z\xrightarrow{{{t^0}}}\left\{ \begin{gathered}55gC{O_2} \hfill \\ 26,5gN{a_2}C{O_3} \hfill \\ m\,g\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {\text{ }}0,25{\text{ }} = > {n_{NaOH}} = 0,5mol$
=> X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
$\left\{ \begin{gathered} {n_X} = a + b = 0,3 \hfill \\ {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.= > \left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nRCOONa = 0,3 mol ; nR’-C6H5ONa = 0,2 mol
- Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6)
Bảo toàn C : 0,3u + 0,2v = 0,25 + 1,25
=> 3u + 2v = 15
Chỉ có v = 6 và u = 1 thỏa mãn
=> HCOONa (0,3 mol) và C6H5ONa (0,2 mol)
- Bảo toàn H : ${n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H(Z)}} = {\text{ }}0,65{\text{ }}mol$
=> m = 11,7g
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.
Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3
Ta có phương trình như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau :
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng
→ X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước
(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken
(4) đúng
(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam
=> có 3 phát biểu đúng