Choose the best answer
Come into the kitchen, _____________?
Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh: (Please) V nguyên thể, will/ won’t + you?
=> Come into the kitchen, will/ won’t you?
Tạm dịch: Bạn vào bếp đi được không?
Choose the best answer
You could ride a bicycle when you were five, ___________?
Ta xác định mệnh đề chính trong câu là You could ride a bicycle
Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu could nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Cấu trúc: S+ could+ V nguyên thể, couldn't+ S?
=> You could ride a bicycle when you were five, couldn't you?
Tạm dịch: Bạn có thể đi xe đạp khi bạn 5 tuổi, phải không?
Choose the best answer
The poor don’t have many things to eat, _________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ V(s,es), don’t/ doesn’t + S?
Chủ ngữ The poor (Những người nghèo) là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên đại từ chủ ngữ phù hợp thay thế ở câu hỏi đuôi là They
=> The poor don’t have many things to eat, do they?
Tạm dịch: Người nghèo không có nhiều thứ để ăn, phải không?
Choose the best answer
They were driving home when they saw Lan, _________?
Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?
=> They were driving home when they saw Lan, weren’t they?
Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?
Choose the best answer
Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, ___________?
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had + Vp2, hadn’t + S?
=> Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, hadn’t you?
Tạm dịch: Mai đã ăn sáng trước khi Mai đi học hôm qua phải không?