Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
X là Fe hoặc các hợp chất của Fe chưa đạt số oxi hóa tối đa và có thể chứa O, N
Các chất thỏa mãn Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Tất cả các đáp án đều đúng → có 0 phát biểu sai
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
|
Fe |
FeO |
Fe3O4 |
CuO |
HCl |
Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu |
Tan, tạo dd màu xanh lam |
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng (1), (3), (4)
1) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
2) FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 => Ion Fe2+ bị khử tạo thành Fe0
3) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
4) 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Những phản ứng hóa học sai là
(2) vì không tạo khí SO2
(5) vì không tạo khí H2
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí
Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.
Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
- Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+
- Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe3+?
- Xét A: FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O ⟹ thu được Fe2+
- Xét B: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O ⟹ thu được Fe3+
- Xét C: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O ⟹ thu được Fe2+, Fe3+
- Xét D: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O ⟹ thu được Fe2+
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. Chỉ có Fe tan trong dd AgNO3 dư, còn lại Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan.
B. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn
PTHH minh họa:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
C. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, nóng
PTHH minh họa:
Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
D. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn H2SO4 đặc, nóng.
PTHH minh họa:
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
A. FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeO tạo 1 mol khí
B. FeS + 12HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol FeS tạo 9 mol khí
C. FeCO3 + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + CO2 ↑ + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeCO3 tạo 2 mol khí
D. Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol Fe3O4 tạo 1 mol khí
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
Theo đề bài, dung dịch sau phản ứng chỉ có 1 muối
=> sau phản ứng dung dịch chỉ có muối FeCl2
Áp dụng định luật bảo toàn e
=> 2 * nFe (phản ứng) = n H+ + n FeCl3
=> 2x = y + z
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
a) 3Mgdư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2
b) 2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2FeCl3
c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
d) Fe + 3AgNO3 dư → 3Ag + Fe(NO3)3
e) 3Fe dư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
g) FeO + 2KHSO4 → FeSO4 + K2SO4 + H2O
=> có 2 phản ứng e, g thu được muối sắt (II)