Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đường thẳng d:y=−32x+m2 và parabol (P):y=−12x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn 2x1+3x2=13
Phương trình hoành độ giao điểm −12x2=−32x+m2⇔x2−3x+m=0 có Δ=9−4m
Để đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thì Δ>0⇔9−4m>0⇔m<94
Theo hệ thức Vi-et ta có {x1+x2=3(1)x1.x2=m(2)
Ta có 2x1+3x2=13⇔x1=13−3x22 thay vào phương trình (1) ta được 13−3x22+x2=3⇔x2=7⇒x1=−4
Thay x2=7;x1=−4 vào phương trình (2) ta được 7.(−4)=m⇔m=−28 (TM )
Vậy m=−28 là giá trị cần tìm.
Gọi x1,x2 là các hoành độ giao điểm, tìm m để x2(x21−1)=3.
Gọi x1,x2 là các hoành độ giao điểm của (d) và (P) ⇒ x1,x2 là các nghiệm của phương trình (∗)
⇒x21=mx1+1
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=mx1x2=−1.
Theo đề bài ta có: x2(x21−1)=3
⇔x2(mx1+1−1)=3⇔mx1x2=3⇔−m=3⇔m=−3.
Vậy m=−3 thỏa mãn bài toán.
Vị trí tương đối của đường thẳng (d) và parabol (P) là:
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: x2=mx+1⇔x2−mx−1=0(∗)
Phương trình (∗) có: Δ=m2+4>0∀m
⇒(∗) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
⇒(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Tìm m để đường thẳng (d) và parabol (P) cùng đi qua điểm có hoành độ x=2.
Gọi A(2;yA) là điểm mà đường thẳng (d) và parabol (P) đều đi qua.
Khi đó ta có: A(2;yA)∈(P) ⇒yA=22=4⇒A(2;4).
Lại có: A(2;4)∈(d) ⇒4=m.2+1⇔m=32
Vậy m=32 thỏa mãn bài toán.
Đường thẳng d:y=mx+n và parabol (P):y=ax2(a≠0) tiếp xúc với nhau khi phương trình ax2=mx+n có
Đường thẳng d và parabol (P) tiếp xúc với nhau khi phương trình
ax2=mx+n⇔ax2−mx−n=0 có nghiệm kép (Δ=0)
Chọn khẳng định đúng. Nếu phương trình ax2=mx+n vô nghiệm thì đường thẳng d:y=mx+n và parabol (P):y=ax2
Đường thẳng d:y=mx+n và parabol (P):y=ax2 không cắt nhau khi phương trình ax2=mx+n vô nghiệm.
Số giao điểm của đường thẳng d:y=2x+4 và parabol (P):y=x2 là:
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2=2x+4⇔x2−2x−4=0 có Δ′=5>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt hay đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt.
Tìm tham số m để đường thẳng d:y=12x+m tiếp xúc với parabol (P):y=x22
Xét phương trình hoành độ giao điểm x22=12x+m⇔x2−x−2m=0 có Δ=8m+1
Để đường thẳng d tiếp xúc với parabol (P) thì Δ=0⇔8m+1=0⇔m=−18.
Tìm tham số m để đường thẳng d:y=mx+2 cắt parabol (P):y=x22 tại hai điểm phân biệt
Xét phương trình hoành độ giao điểm x22=mx+2⇔x2−2mx−4=0 có Δ′=m2+4
Vì Δ′=m2+4>0;∀m nên đường thẳng d:y=mx+2 cắt parabol (P):y=x22 tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Tìm tham số m để đường thẳng d:y=2x+m và parabol (P):y=2x2 không có điểm chung
Xét phương trình hoành độ giao điểm 2x2=2x+m⇔2x2−2x−m=0 có Δ′=1+2m
Để đường thẳng d:y=2x+m không cắt parabol (P):y=2x2 thì Δ′<0⇔2m+1<0⇔m<−12
Tìm tham số m để đường thẳng d:y=mx+m+1 và parabol (P):y=x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung.
Phương trình hoành độ giao điểm x2=mx+m+1⇔x2−mx−m−1=0(∗) có
Δ=m2−4(−m−1)=m2+4m+4=(m+2)2≥0, ∀m; S=x1+x2=m;P=x1.x2=−m−1 với x1;x2 là hai nghiệm của phương trình (*).
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung ⇔ phương trình (*) có hai nghiệm âm phân biệt ⇔{Δ>0S<0P>0⇔{(m+2)2>0m<0−m−1>0⇔{m≠−2m<0m<−1⇔{m<−1m≠−2
Vậy {m<−1m≠−2 .
Tìm tham số m để đường thẳng d:y=(m−2)x+3m và parabol (P):y=x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm hai phía của trục tung.
Phương trình hoành độ giao điểm x2=(m−2)x+3m
⇔x2−(m−2)x−3m=0
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm hai phía trục tung
⇔ phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu
⇔ac<0
⇔−3m<0⇔m>0.
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đường thẳng d:y=2mx+4 và parabol (P):y=x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1x2+x2x1=−3
Phương trình hoành độ giao điểm x2=2mx+4⇔x2−2mx−4=0 có Δ′=m2+4>0;∀m
nên đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2
Theo hệ thức Vi-et ta có {x1+x2=2mx1.x2=−4(x1;x2≠0)
Ta có x1x2+x2x1=−3⇔x12+x22x1x2=−3⇔(x1+x2)2+x1x2=0⇔4m2−4=0⇔[m=1m=−1
Vậy m=1;m=−1 là các giá trị cần tìm.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng d:y=2mx−2m+3 và parabol (P):y=x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có tọa độ (x1;y1);(x2;y2) thỏa mãn y1+y2<9
Phương trình hoành độ giao điểm x2=2mx−2m+3⇔x2−2mx+2m−3=0 có Δ′=m2−2m+3=(m−1)2+2>0;∀m
Nên nên đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ (x1;y1);(x2;y2)
Ta có y1=x21;y2=x22.
Theo hệ thức Vi-et: {x1+x2=2mx1.x2=2m−3
Xét y1+y2<9⇔x21+x22<9⇔(x1+x2)2−2x1x2<9⇔4m2−4m+6−9<0⇔4m2−4m−3<0⇔(2m+1)(2m−3)<0⇔[{2m+1<02m−3>0{2m+1>02m−3<0⇔[{m<−12m>32{m>−12m<32⇒−12<m<32
Mà m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {0;1} \right\}
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn.
Cho đường thẳng d :y = - 3x + 1 và parabol : \left( P \right)y = m{x^2}\left( {m \ne 0} \right). Tìm m để d và \left( P \right) cắt nhau tại hai điểm A và B phân biệt và cùng nằm về một phía đối với trục tung.
Phương trình hoành độ giao điểm m{x^2} = - 3x + 1 \Leftrightarrow m{x^2} + 3x - 1 = 0\,\left( * \right) có \Delta = 9 + 4m; P = {x_1}.{x_2} = \dfrac{{ - 1}}{m} với {x_1};{x_2} là hai nghiệm của phương trình (*).
Đường thẳng d cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt nằm cùng một phía với trục tung \Leftrightarrow phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m + 9 > 0\\\dfrac{{ - 1}}{m} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - \dfrac{9}{4}\\m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - \dfrac{9}{4} < m < 0
Vậy - \dfrac{9}{4} < m < 0.
Cho parabol \left( P \right):y = {x^2} và d:y = 2x + 3.
Tìm tọa độ giao điểm A,B của \left( P \right) và d.
Phương trình hoành độ giao điểm {x^2} = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\x = 3 \Rightarrow y = {3^2} = 9\end{array} \right.
Giao điểm của d và \left( P \right) là A\left( { - 1;1} \right);B\left( {3;9} \right).
Cho parabol \left( P \right):y = {x^2} và d:y = 2x + 3.
Với giao điểm A,B của \left( P \right) và d ở câu trước . Gọi C,D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A,B lên Ox. Tính diện tích tứ giác {\rm{ABDC}}.
Ta có A\left( { - 1;1} \right);B\left( {3;9} \right) nên C\left( { - 1;0} \right);D\left( {3;0} \right)
\Rightarrow AC = \sqrt {{0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = 1;
DC = 4;BD = \sqrt {{0^2} + {9^2}} = 9.
Vì AC \bot BC;BD \bot BC \Rightarrow ABDC là hình thang vuông nên {S_{ABDC}} = \dfrac{{\left( {AC + BD} \right).DC}}{2} = 20 (đvdt)

Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng d:y = - \dfrac{1}{2}x + m và parabol \left( P \right):y = - \dfrac{1}{4}{x^2} cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ {x_1};{x_2} thỏa mãn 3{x_1} + 5{x_2} = 5
Phương trình hoành độ giao điểm - \dfrac{1}{4}{x^2} = - \dfrac{1}{2}x + m \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 4m = 0 có \Delta ' = 1 - 4m
Để đường thẳng d luôn cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt có hoành độ {x_1};{x_2} thì \Delta > 0 \Leftrightarrow 1 - 4m > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{4}
Theo hệ thức Vi-et ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\,\left( 1 \right)\\{x_1}.{x_2} = 4m\,\left( 2 \right)\end{array} \right.
Ta có 3{x_1} + 5{x_2} = 5 \Leftrightarrow {x_1} = \dfrac{{5 - 5{x_2}}}{3} thay vào phương trình \left( 1 \right) ta được \dfrac{{5 - 5{x_2}}}{3} + {x_2} = 2 \Leftrightarrow {x_2} = - \dfrac{1}{2} \Rightarrow {x_1} = \dfrac{5}{2}
Thay {x_2} = - \dfrac{1}{2};{x_1} = \dfrac{5}{2} vào phương trình \left( 2 \right) ta được \left( { - \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{5}{2} = 4m \Leftrightarrow m = - \dfrac{5}{{16}} (TM )
Vậy m = - \dfrac{5}{{16}} là giá trị cần tìm.
Cho parabol \left( P \right):y = {x^2} và đường thẳng d:y = \left( {{m^2} + 2} \right)x - {m^2}. Tìm m để d cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung.
Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^2} = \left( {{m^2} + 2} \right)x - {m^2} \Leftrightarrow {x^2} - \left( {{m^2} + 2} \right)x + {m^2} = 0\left( 1 \right).
d cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung khi và chỉ khi phương trình \left( 1 \right) có hai nghiệm phân biệt cùng dương
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {\left( {{m^2} + 2} \right)^2} - 4{m^2} > 0\\S = {m^2} + 2 > 0\\P = {m^2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {{m^2} - 2m + 2} \right)\left( {{m^2} + 2m + 2} \right) > 0\\m \ne 0\end{array} \right.
Mà {m^2} - 2m + 2 = {\left( {m - 1} \right)^2} + 1 > 0\,\,\forall m;{m^2} + 2m + 2 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 1 > 0\,\,\forall m nên \left( {{m^2} - 2m + 2} \right)\left( {{m^2} + 2m + 2} \right) > 0;\,\forall m
Từ đó m \ne 0 thỏa mãn đề bài.
Cho parabol \left( P \right) có đỉnh O và đi qua điểm A\left( {2;4} \right) và đường thẳng \left( d \right):y = 2(m - 1)x + 2m + 2 (với m là tham số). Giá trị của m để \left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt là
Parabol \left( P \right) có đỉnh O nên có dạng y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right).
Mà \left( P \right) đi qua điểm A\left( {2;4} \right) nên toạ độ A thoả mãn phương trình parabol \left( P \right) suy ra 4 = a{.2^2} = 4a \Leftrightarrow a = 1 (thoả mãn a \ne 0)
Phương trình parabol \left( P \right) là y = {x^2}.
\left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt.
Suy ra phương trình {x^2} - 2(m - 1)x - 2m - 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
\Leftrightarrow \Delta ' = {( - (m - 1))^2} + 2m + 2 > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 + 2m + 2 > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 3 > 0 (luôn đúng)
Vậy \left( d \right) luôn cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt.