Chọn câu đúng. (x−2y)3 bằng
Ta có (x−2y)3=x3−3.x2.2y+3x.(2y)2−(2y)3=x3−6x2y+12xy2−8y3
Viết biểu thức 8x3+36x2+54x+27 dưới dạng lập phương của một tổng
Ta có 8x3+36x2+54x+27=(2x)3+3(2x)2.3+3.2x.32+33=(2x+3)3
Viết biểu thức 8x3−12x2y+6xy2−y3 dưới dạng lập phương của một hiệu
Ta có 8x3−12x2y+6xy2−y3=(2x)3−3.(2x)2y+3.2x.y2−y3=(2x−y)3
Viết biểu thức (3x−4)(9x2+12x+16) dưới dạng hiệu hai lập phương
Ta có (3x−4)(9x2+12x+16)=(3x−4)((3x)2+3x.4+42)=(3x)3−43
Viết biểu thức (y2+6)(y24−3y+36) dưới dạng tổng hai lập phương
Ta có (y2+6)(y24−3y+36)=(y2+6)((y2)2−y2.6+62)=(y2)3+63
Tìm x biết x3−12x2+48x−64=0
Ta có x3−12x2+48x−64=0⇔x3−3.x2.4+3.x.42−43=0⇔(x−4)3=0⇔x−4=0⇔x=4
Vậy x=4
Cho x thỏa mãn (x+1)3−x2(x+3)=2 . Chọn câu đúng.
Ta có (x+1)3−x2(x+3)=2⇔x3+3x2+3x+1−x3−3x2=2⇔3x=1⇔x=13.
Vậy x=13 .
Cho biểu thức B=x3−6x2+12x+10 . Tính giá trị của B khi x=1002
Ta có B=x3−6x2+12x+10=x3−3x2.2+3x.22−8+18=(x−2)3+18
Thay x=1002 vào B=(x−2)3+18 ta được B=(1002−2)3+18=10003+18
Rút gọn biểu thức H=(x+5)(x2−5x+25)−(2x+1)3+7(x−1)3−3x(−11x+5) ta được giá trị của H là
Ta có H=(x+5)(x2−5x+25)−(2x+1)3+7(x−1)3−3x(−11x+5)
=x3+53−(8x3+3.(2x)2.1+3.2x.12+1)+7(x3−3x2+3x−1)+33x2−15x
=x3+125−8x3−12x2−6x−1+7x3−21x2+21x−7+33x2−15x
=(x3−8x3+7x3)+(−12x2−21x2+33x2)+(−6x+21x−15x)+125−1−7
=117
Vậy giá trị của M là một số lẻ.
Giá trị của biểu thức Q=a3+b3 biết a+b=5 và a.b=−3.
Ta có (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3=a3+b3+3ab(a+b)
Suy ra a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)
Hay Q=(a+b)3−3ab(a+b)
Thay a+b=5 và a.b=−3 vào Q=(a+b)3−3ab(a+b) ta được Q=53−3.(−3).5=170
Vậy Q=170
Cho M=8(x−1)(x2+x+1)−(2x−1)(4x2+2x+1) và N=x(x+2)(x−2)−(x+3)(x2−3x+9)−4x
Chọn câu đúng.
Ta có M=8(x−1)(x2+x+1)−(2x−1)(4x2+2x+1)
=8(x3−1)−((2x)3−1)=8x3−8−8x3+1=−7 nên M=−7
+) N=x(x+2)(x−2)−(x+3)(x2−3x+9)−4x=x(x2−4)−(x3+33)+4x=x3−4x−x3−27+4x=−27
⇒N=−27
Vậy M=N+20 .
Giá trị của biểu thức A=(x2−3x+9)(x+3)−(54+x3)
Ta có
A=(x2−3x+9)(x+3)−(54+x3)A=(x2−3x+32)(x+3)−(54+x3)A=x3+33−54−x3A=27−54=−27
Vậy A=−27 .
Cho 2x−y=9 . Giá trị của biểu thức A=8x3−12x2y+6xy2−y3+12x2−12xy+3y2+6x−3y+11 bằng
Ta có A=8x3−12x2y+6xy2−y3+12x2−12xy+3y2+6x−3y+11
=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y+y3+3(4x2−4xy+y2)+3(2x−y)+11
=(2x−y)3+3(2x−y)2+3(2x−y)+1+10
=(2x−y+1)3+10
Thay 2x−y=9 vào A=(2x−y+1)3+10 ta được A=(9+1)3+10=1010
Vậy A=1010. .
Chọn câu sai.
Ta có (−b−a)3=[−(a+b)]3=−(a+b)3=−(a3+3a2b+3ab2+b3) =−a3−3a2b−3ab2−b3=−a3−3ab(a+b)−b3 nên A đúng.
+ Xét (c−d)3=c3−3c2d+3cd2+d3=c3−d3+3cd(d−c) nên B đúng.
+ Xét (y−1)3=y3−3y2.1+3y.12−13=y3−1−3y(y−1) nên D đúng.
+ Xét (y−2)3=y3−3y2.2+3y.22−23=y3−6y2+12y−8=y3−8−6y(y−2)≠y3−8−6y(y+2)
nên C sai.
Chọn câu đúng.
Ta có
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 nên phương án C sai, A đúng.
(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 nên phương án B sai, D sai
Chọn câu sai.
Ta có A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) và A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) nên A, B đúng.
Vì A+B=B+A
⇒(A+B)3=(B+A)3 nên C đúng.
Vì A−B=−(B−A)
⇒(A−B)3=−(B−A)3 nên D sai.
Chọn câu đúng.
Ta có 8+12y+6y2+y3=23+3.22y+3.2.y2+y3=(2+y)3≠(8+y3) nên A sai.
+Xét (2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−y3=8x3−12x2y+6xy−y3≠2x3−6x2y+6xy−y3 nên C sai.
+ Xét (3a+1)3=(3a)3+3.(3a)2.1+3.3a.12+1=27a3+27a2+9a+1≠3a3+9a2+3a+1 nên D sai
+ Xét a3+3a2+3a+1=(a+1)3 nên B đúng.
Chọn câu sai.
Ta có (−b−a)3=[−(a+b)]3=−(a+b)3=−(a3+3a2b+3ab2+b3) =−a3−3a2b−3ab2−b3=−a3−3ab(a+b)−b3 nên A đúng.
+ Xét (c−d)3=c3−3c2d+3cd2+d3=c3−d3+3cd(d−c) nên B đúng.
+ Xét (y−1)3=y3−3y2.1+3y.12−13=y3−1−3y(y−1) nên D đúng.
+ Xét (y−2)3=y3−3y2.2+3y.22−23=y3−6y2+12y−8=y3−8−6y(y−2)≠y3−8−6y(y+2)
nên C sai.
Viết biểu thức x3+12x2+48x+64 dưới dạng lập phương của một tổng
Ta có x3+12x2+48x+64=x3+3x2.4+3.x.42+43=(x+4)3
Viết biểu thức x3−6x2+12x−8 dưới dạng lập phương của một hiệu
Ta có x3−6x2+12x−8=x3−3.x2.2+3.x.22−23=(x−2)3