Câu hỏi:
2 năm trước
Viết biểu thức \(\left( {\dfrac{y}{2} + 6} \right)\left( {\dfrac{{{y^2}}}{4} - 3y + 36} \right)\) dưới dạng tổng hai lập phương
Trả lời bởi giáo viên
Đáp án đúng: b
Ta có \(\left( {\dfrac{y}{2} + 6} \right)\left( {\dfrac{{{y^2}}}{4} - 3y + 36} \right)\)\( = \left( {\dfrac{y}{2} + 6} \right)\left( {{{\left( {\dfrac{y}{2}} \right)}^2} - \dfrac{y}{2}.6 + {6^2}} \right)\)\( = {\left( {\dfrac{y}{2}} \right)^3} + {6^3}\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức hiệu hai lập phương \(\left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {A^3} + {B^3}\)