Bài toán thiết diện của hình chóp

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(M\) là trung điểm của \(DO\), \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với $AC$ và $SD$. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là hình gì.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựng \(d\) qua \(M\) song song với \(AC\) và lần lượt cắt $AD$, $CD$ tại $E$, $F$.

\(d \cap AD = E\); \(d \cap CD = F\),

Dựng \({d_1}\) qua \(M\) song song với \(SD\) và lần lượt cắt $SA$, $SB$, $SC$ tại $G$, $H$, $I$.

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cắt hình chóp tạo nên thiết diện là ngũ giác $EFIHG$.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(M\) là điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AC = 3MC\). Lấy \(N\) trên cạnh \(C'D\) sao cho \(C'N = xC'D\). Với giá trị nào của \(x\) thì \(MN\;{\rm{//}}\;BD'\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(M\)là điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AC = 3MC\). Nên \(M\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\).

Gọi \(O\) và \(I\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(DD'\). Khi đó ta có: \(BD'\;{\rm{//}}\;\left( {IAC} \right)\).

Trong \(\left( {CDD'C'} \right)\), gọi \(N' = CI \cap C'D\). Suy ra \(N'\) là trọng tâm tam giác \(CDD'\).

Do đó: \(\dfrac{{CM}}{{CO}} = \dfrac{2}{3} = \dfrac{{CN'}}{{CI}}\) \( \Rightarrow MN'\;{\rm{//}}\;OI\), mà \(OI\;{\rm{//}}\;BD'\) nên \(MN'\;{\rm{//}}\;BD'\).

Vậy \(N' \equiv N\) và \(x = \dfrac{2}{3}\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$  có đáy $ABCD$  là hình bình hành. Gọi $d$  là giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$  và $\left( {SBC} \right)$ . Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(S \in \left( {SAD} \right)\) và \(S \in \left( {SBC} \right)\) nên \(S \in d\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AD \subset \left( {SAD} \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\\AD//BC\\d = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow d//AD//BC\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\), \(G\) là điểm nằm trong tam giác \(SCD\). \(E\), \(F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và $AD$. Thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {EFG} \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right):EF \cap BC = I;\)\(EF \cap CD = J\)

Trong mặt phẳng \(\left( {SCD} \right):GJ \cap SC = K;\)\(GJ \cap SD = M\)

Trong mặt phẳng \(\left( {SBC} \right):KI \cap SB = H\)

Ta có: \(\left( {GEF} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = EF\), \(\left( {GEF} \right) \cap \left( {SAD} \right) = FM\), \(\left( {GEF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = MK\)

$\left( {GEF} \right) \cap \left( {SBC} \right) = KH$, \(\left( {GEF} \right) \cap \left( {SAB} \right) = HE\)

Vậy thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) cắt bởi mặt phẳng \(\left( {EFG} \right)\) là ngũ giác $EFMKH$

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$  có đáy $ABCD$  là hình thang đáy lớn $AB$ . Gọi $M$  là một điểm trên cạnh \(CD;\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng qua $M$  và song song với $SA$  và $BC$. Thiết diện của \(mp\left( \alpha  \right)\) với hình chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\BC\parallel \left( \alpha  \right)\\BC \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN\parallel BC\,\left( {N \in AB} \right)\,\,\left( 1 \right).\)

Tương tự $\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}N \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\SA\parallel \left( \alpha  \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = NP\parallel SA\,\left( {P \in SB} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}P \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right)\\BC\parallel \left( \alpha  \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = PQ\parallel BC\,\left( {Q \in SC} \right)\,\,\left( 2 \right).\end{array}$

Từ (1) và (2) suy ra $MN//PQ$ .

Vậy thiết diện là hình thang $MNPQ$ .

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 6\), \(CD = 8\). Cắt tứ diện bởi một mặt phẳng song song với \(AB\), \(CD\) để thiết diện thu được là một hình thoi. Cạnh của hình thoi đó bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giả sử một mặt phẳng song song với \(AB\) và \(CD\) cắt tứ diện \(ABCD\) theo một thiết diện là hình thoi \(MNIK\) như hình vẽ trên. Khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MK\,{\rm{//}}\,AB\,{\rm{//}}\,IN\\MN\,{\rm{//}}\,CD\,{\rm{//}}\,IK\\MK = KI\end{array} \right.\).

Cách 1: Theo định lí Ta – lét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{MK}}{{AB}} = \dfrac{{CK}}{{AC}}\\\dfrac{{KI}}{{CD}} = \dfrac{{AK}}{{AC}}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{MK}}{6} = \dfrac{{AC - AK}}{{AC}}\\\dfrac{{KI}}{8} = \dfrac{{AK}}{{AC}}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \dfrac{{MK}}{6} = 1 - \dfrac{{AK}}{{AC}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{MK}}{6} = 1 - \dfrac{{KI}}{8}\)\( \Rightarrow \dfrac{{MK}}{6} = 1 - \dfrac{{MK}}{8}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{7}{{24}}MK = 1\)\( \Leftrightarrow MK = \dfrac{{24}}{7}\).

Vậy hình thoi có cạnh bằng \(\dfrac{{24}}{7}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho tứ diện $ABCD$  có $AB = CD$ . Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua trung điểm của $AC$  và song song với $AB,CD$  cắt $ABCD$  theo thiết diện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi $M$  là trung điểm của $AC$ .

Trong $\left( {ABC} \right)$  qua $M$  kẻ \(MN//AB\left( {N \in BC} \right)\)

Trong $\left( {ACD} \right)$  và $\left( {BCD} \right)$  kẻ $MQ//CD$  và  \(NP//CD\left( {Q \in AD,P \in BD} \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right)\\AB \subset \left( {ABC} \right)\\AB//\left( \alpha  \right)\\MN//AB\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right) = MN.\)

Chứng minh tương tự ta có: \(\left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right) = NP//CD\)

\(\begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABD} \right) = PQ//AB\\\left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right) = QM//CD.\end{array}\)

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\) là tứ giác $MNPQ$ .

Ta có: $MN//PQ//AB,MQ//NP//CD$ nên $MNPQ$  là hình bình hành.

Ta có: $MN$  là đường trung bình của tam giác $ABC$  và $MQ$  là đường trung bình của tam giác $ACD$  nên \(MN = \dfrac{1}{2}AB,MQ = \dfrac{1}{2}CD.\)

Mà $AB = CD$  nên $MN = MQ$ . Vậy $MNPQ$ là hình thoi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho tứ diện $ABCD$ có \(AB = a\), $CD = b$. Gọi \(I\), \(J\) lần lượt là trung điểm \(AB\) và \(CD\), giả sử \(AB \bot CD\). Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $M$ nằm trên đoạn $IJ$ và song song với \(AB\) và \(CD\). Tính diện tích thiết diện của tứ diện $ABCD$ với mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ biết $IM = \dfrac{1}{3}IJ$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}CD\\CD \subset \left( {ICD} \right)\\M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ICD} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow $ giao tuyến của $\left( \alpha  \right)$ với $\left( {ICD} \right)$ là đường thẳng qua $M$ và

song song với $CD$cắt $IC$ tại $L$ và $ID$ tại $N$.

$\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}AB\\AB \subset \left( {JAB} \right)\\M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {JAB} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow $ giao tuyến của $\left( \alpha  \right)$ với $\left( {JAB} \right)$ là đường thẳng qua $M$ và song song

với $AB$cắt $JA$ tại $P$ và $JB$ tại $Q$.

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}AB\\AB \subset \left( {ABC} \right)\\L \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow EF{\rm{// }}AB$  (1)

Tương tự $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}AB\\AB \subset \left( {ABD} \right)\\N \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABD} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow HG{\rm{// }}AB$  (2).

Từ  (1) và (2) $ \Rightarrow EF{\rm{// }}HG{\rm{// }}AB$ (3)

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}CD\\CD \subset \left( {ACD} \right)\\P \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow FG{\rm{// }}CD$  (4) 

Tương tự $\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right){\rm{// }}CD\\CD \subset \left( {BCD} \right)\\Q \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right)\end{array} \right.$$ \Rightarrow EH{\rm{// }}CD$  (5)            

Từ  (4) và (5) $ \Rightarrow FG{\rm{// }}EH{\rm{// }}CD$ (6).

Từ  (3) và (6), suy ra $EFGH$ là hình  bình hành. Mà \(AB \bot CD\) nên $EFGH$ là hình chữ nhật.

Xét tam giác $ICD$có: $LN{\rm{// }}CD$ $ \Rightarrow \dfrac{{LN}}{{CD}} = \dfrac{{IN}}{{ID}}$ .

Xét tam giác $ICD$ có: $MN{\rm{// }}JD$ $ \Rightarrow \dfrac{{IN}}{{ID}} = \dfrac{{IM}}{{IJ}}$ .

Do đó $\dfrac{{LN}}{{CD}} = \dfrac{{IM}}{{IJ}} = \dfrac{1}{3}$$ \Rightarrow LN = \dfrac{1}{3}CD = \dfrac{b}{3}$.

Tương tự $\dfrac{{PQ}}{{AB}} = \dfrac{{JM}}{{JI}} = \dfrac{2}{3}$$ \Rightarrow PQ = \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{{2a}}{3}$.     

Vậy ${S_{EFGH}} = PQ.LN = \dfrac{{2ab}}{9}$.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D',AC$ và $BD$ cắt nhau tại $O,A'C'$ và $B'D'$ cắt nhau tại $O'$ . Các điểm $M,N,P$  theo thứ tự là trung điểm của $AB,BC,O'B'$. Khi đó thiết diện do mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$  cắt hình lập phương sẽ là đa giác có số cạnh là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: $MN$  là đường trung bình của tam giác $ABC$  nên $MN//AC//A'C'$ .

$\left( {MNP} \right)$  và $\left( {A'B'C'D'} \right)$  có điểm $P$  chung và $MN//A'C'$ . 

Qua $P$  kẻ  \(EF//A'C';E \in A'B',F \in B'C'.\)

Vậy thiết diện của hình lập phương cắt bởi $mp\left( {MNP} \right)$  là $MNFE$.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\), gọi \(M\) là trung điểm \(CD\), \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với \(B'D\) và \(CD'\). Thiết diện của hình hộp cắt bởi mặt phẳng \(\left( P \right)\) là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong \(\left( {CDD'C'} \right)\) kẻ đường thẳng qua \(M\) song song với \(C'D'\)cắt \(DD'\)tại \(N\),cắt \(C'D'\) tại \(J\),cắt \(CC'\)tại \(K\).

Trong \(\left( {B'DD'} \right)\) kẻ đường thẳng qua \(N\) song song với \(B'D\)cắt \(B'D'\)tại \(I\)

Trong \(\left( {A'B'C'D'} \right)\) nối \(IJ\)cắt \(A'D'\) tại \(P\) ,cắt \(C'B'\) tại \(Q\) .

Trong \(\left( {CBB'C'} \right)\):Nối \(QK\) cắt \(CB\)tại \(E\).

Thiết diện là ngũ giác \(MNPQE\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang có cạnh đáy $AB$  và $CD$. Gọi $I,J$  lần lượt là trung điểm của các cạnh $AD$  và $BC$  và $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: $ABCD$  là hình thang và $I,J$ là trung điểm của $AD$  và $BC$  nên $IJ$  là đường trung bình của hình thang $ABCD$.

\( \Rightarrow IJ//AB//CD\) .

\(\left\{ \begin{array}{l}G \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB \subset \left( {SAB} \right)\\{\rm{IJ}} \subset \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB//{\rm{IJ}}\end{array} \right. \Rightarrow \) Trong $\left( {SAB} \right)$  qua $G$  kẻ \(MN//AB\left( {M \in SA;N \in SB} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right) = MN\) và $MN//IJ//AB//CD$ .

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, mặt bên \(SAB\) là tam giác vuông tại \(A\), \(SA = a\sqrt 3 \), \(SB = 2a\). Điểm \(M\) nằm trên đoạn \(AD\) sao cho \(AM = 2MD\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng qua \(M\) và song song với \(\left( {SAB} \right)\). Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

¦ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( P \right)\,\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right)\\M \in AD,\,M \in \left( P \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( P \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN\\\left( P \right) \cap \left( {SCD} \right) = PQ\end{array} \right.\) và \(MN\,{\rm{//}}\,PQ\,{\rm{//}}\,AB\) (1)

¦ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( P \right)\,\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right)\\M \in AD,\,M \in \left( P \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( P \right) \cap \left( {SAD} \right) = MQ\\\left( P \right) \cap \left( {SBC} \right) = NP\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}MQ\,{\rm{//}}\,SA\\NP\,{\rm{//}}\,SB\end{array} \right.\)

Mà tam giác \(SAB\) vuông tại \(A\) nên \(SA \bot AB\) \( \Rightarrow MN \bot MQ\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\left( P \right)\) cắt hình chóp theo thiết diện là hình thang vuông tại \(M\) và \(Q\).

Mặt khác

¦ \(MQ\,{\rm{//}}\,SA\) \( \Rightarrow \dfrac{{MQ}}{{SA}} = \dfrac{{DM}}{{DA}} = \dfrac{{DQ}}{{DS}}\) \( \Rightarrow MQ = \dfrac{1}{3}SA\) và \(\dfrac{{DQ}}{{DS}} = \dfrac{1}{3}\).

¦ \(PQ\,{\rm{//}}\,CD\) \( \Rightarrow \dfrac{{PQ}}{{CD}} = \dfrac{{SQ}}{{SD}}\) \( \Rightarrow PQ = \dfrac{2}{3}AB\), với \(AB = \sqrt {S{B^2} - S{A^2}}  = a\)

Khi đó \({S_{MNPQ}} = \dfrac{1}{2}MQ.\left( {PQ + MN} \right)\) \( \Leftrightarrow {S_{MNPQ}} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{SA}}{3}.\left( {\dfrac{{2AB}}{3} + AB} \right)\)\( \Leftrightarrow {S_{MNPQ}} = \dfrac{{5{a^2}\sqrt 3 }}{{18}}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho chóp tứ giác $S.ABCD$  có hai đường chéo $AC$  và $BD$. Gọi $E$  và $F$  lần lượt là giao điểm của $AB$  và $CD,AD$  và $BC$ . Một mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua điểm $M$  trên cạnh $SB$ ($M$ nằm giữa $S$  và $B$ ) song song với $SE$  và $SF$  ($SE$ không vuông góc với $SF$). Thiết diện của hình chóp cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\) có số cạnh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử thiết diện cần tìm đi qua điểm \(M \in SB.\)

Trong $\left( {SAB} \right)$  qua $M$  kẻ \(MN//SE\left( {N \in SA} \right)\) ta có:

\(\left( \alpha  \right)\) và $\left( {SAB} \right)$  có điểm $M$  chung.

\(\begin{array}{l}\left( \alpha  \right)//SE \subset \left( {SAB} \right)\\MN//SE\\ \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = MN.\end{array}\)

Tương tự trong $\left( {SAD} \right)$  qua $N$  kẻ  \(NP//SF\left( {P \in SD} \right)\) ta có: \(\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAD} \right) = NP.\)

Trong $\left( {SCD} \right)$  kẻ  \(PQ//SE\left( {Q \in SC} \right)\) ta có: \(\left( \alpha  \right) \cap \left( {SCD} \right) = PQ.\)

\(\left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = MQ.\)

Vậy thiết diện của hình chóp khi cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\) là tứ giác $MNPQ$.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho tứ diện $ABCD$. Trên cạnh $AD$ lấy trung điểm $M$, trên cạnh $BC$ lấy điểm $N$ bất kỳ. Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng $MN$ và song song với $CD$. Xác định vị trí của điểm $N$ trên cạnh $BC$ sao cho thiết diện là hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right.$

Suy ra $MP//CD$  với \(P \in CD\)

Tương tự \(\left\{ \begin{array}{l}N \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right.\)

Suy ra \(NQ//CD\left( {Q \in BD} \right)\)

Vậy thiết diện là tứ giác $MPNQ$ có $MP//NQ//CD$  nên $MPNQ$  là hình thang.

Để $MPNQ$ là hình bình hành thì cần thêm điều kiện $MP = NQ$.

Mà \(MP = \dfrac{1}{2}CD\) (do $MP$  là đường trung bình của tam giác $ACD$).

Suy ra \(NQ = \dfrac{1}{2}CD\). Mà $NQ//CD$  nên $NQ$  là đường trung bình của tam giác $BCD$ .

Vậy $N$ là trung điểm của $BC$  hay \(NB = \dfrac{1}{2}BC\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$, tam giác $SBD$  cân tại $S$. Gọi $M$ là điểm tùy ý trên $AO$. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua $M$ và song song với $SA,BD$  cắt $SO,SB,AB$ tại $N,P,Q$. Tứ giác $MNPQ$  là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác $SBD$ cân tại $S$  nên $SB = SD$ .

Suy ra \(\Delta SBC = \Delta SDC\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \widehat {SCB} = \widehat {SCD}\).

Gọi $I$  là trung điểm của $SC$ .

Xét hai tam giác $IBC$  và $ICD$  có:

$IC$ chung

$BC = DC$ ($ABCD$ là hình vuông)

\(\widehat {ICB} = \widehat {ICD}\,\left( {cmt} \right)\)

Do đó \(\Delta IBC = \Delta IDC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow IB = ID\) hay tam giác $ICD$  cân tại $I$ .

Do $O$  là trung điểm của $BD$  nên $IO$  là đường trung tuyến trong tam giác cân \( \Rightarrow IO \bot BD.\)

Mà $SA//IO$ nên \(SA \bot BD.\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\BD\parallel \left( \alpha  \right)\\BD \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right.\)

Suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) với $\left( {ABCD} \right)$  là đường thẳng qua $M$  và song song với $BD$  cắt $AB$  tại $Q$ \( \Rightarrow MQ\parallel BD.\,\,\left( 1 \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}Q \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\SA\parallel \left( \alpha  \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\)với $\left( {SAB} \right)$  là đường thẳng đi qua $Q$  và song song với $SA$  cắt $SB$ tại $P$ . Do đó $QP//SA\left( 2 \right)$

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}P \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBD} \right)\\BD\parallel \left( \alpha  \right)\\BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\)suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\)với $\left( {SBD} \right)$  là đường thẳng đi qua $P$ và song song với $BD$  cắt $SO$  tại $N$ . Do đó $PN//BD\left( 3 \right)$ .

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right) = MN\\SA\parallel \left( \alpha  \right)\\SA \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MN\parallel SA.\) (4).

Từ (1) và (3) suy ra $PN//MQ//BD$ , từ (2) và (4) suy ra $QP//MN//SA$ . Do đó $MNPQ$ là hình bình hành.

Lại có \(SA \bot BD \Rightarrow MN \bot MQ\) .

Vậy $MNPQ$  là hình chữ nhật.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$ . Gọi $M,N$ là hai điểm lần lượt thuộc cạnh $AB$  và \(CD;\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua $MN$  và song song với $SA$ . Tìm điều kiện của $MN$  để thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp\(\left( \alpha  \right)\) là một hình thang.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( \alpha  \right) = MQ\parallel SA\,\,\left( {Q \in SB} \right).\)

Trong (ABCD), gọi \(I = MN \cap AC\). Ta có:

\(\begin{array}{l}I \in MN,\,MN \subset \left( \alpha  \right) \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right).\\I \in AC,\,AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow T \in \left( {SAC} \right)\\ \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right).\end{array}\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( \alpha  \right) = IP\parallel SA\,\,\left( {P \in SC} \right).\)

Thiết diện là tứ giác $MNPQ$ .

Để tứ giác $MNPQ$ là hình thang thì cần $MQ//NP$ hoặc $MN//PQ$ .

Trường hợp 1: Nếu $MQ//NP$ thì

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MQ\parallel NP\\MQ\parallel SA\end{array} \right. \Rightarrow SA\parallel NP,\) mà \(NP \subset \left( {SCD} \right) \Rightarrow SA\parallel \left( {SCD} \right)\) (Vô lí).

Trường hợp 2: Nếu $MN//PQ$  thì ta có các mặt phẳng $\left( {ABCD} \right),\left( \alpha  \right),\left( {SBC} \right)$  đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến là $MN,BC,PQ$ nên $MN//BC$.

Đảo lại nếu $MN//BC$ thì \(\left\{ \begin{array}{l}PQ = \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right)\\MN \subset \left( \alpha  \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow PQ\parallel MN\parallel BC\) nên tứ giác $MNPQ$ là hình thang.

Vậy tứ giác $MNPQ$  là hình thang thì điều kiện là $MN//BC$ .

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Trên các cạnh \(AA'\), \(BB'\), \(CC'\) lần lượt lấy ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) sao cho \(\dfrac{{A'M}}{{AA'}} = \dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{{B'N}}{{BB'}} = \dfrac{2}{3}\), \(\dfrac{{C'P}}{{CC'}} = \dfrac{1}{2}\). Biết mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt cạnh \(DD'\) tại \(Q\). Tính tỉ số \(\dfrac{{D'Q}}{{DD'}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\dfrac{{MA'}}{{AA'}} + \dfrac{{PC'}}{{CC'}} = \dfrac{{NB'}}{{BB'}} + \dfrac{{QD'}}{{DD'}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{{QD'}}{{DD'}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{QD'}}{{DD'}} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{6}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang có cạnh đáy $AB$ và $CD$ . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh $AD$  và $BC$  và $G$  là trọng tâm tam giác $SAB$. Tìm điều kiện của $AB$  và $CD$  để thiết diện của $\left( {IJG} \right)$ và hình chóp là một hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: $ABCD$  là hình thang và $I,J$ là trung điểm của $AD$ và $BC$  nên $IJ$  là đường trung bình của hình thang $ABCD$.

\( \Rightarrow IJ//AB//CD\) .

\(\left\{ \begin{array}{l}G \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB \subset \left( {SAB} \right)\\{\rm{IJ}} \subset \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB//{\rm{IJ}}\end{array} \right. \Rightarrow \) Trong $\left( {SAB} \right)$ qua $G$  kẻ \(MN//AB\left( {M \in SA;N \in SB} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right) = MN\) và $MN//IJ//AB//CD$ .

Dễ thấy thiết diện của $\left( {IJG} \right)$ và hình chóp là hình thang $MNJI$.

$G$  là trọng tâm của tam giác $SAB$  và $MN//AB$ nên theo định lí Ta-let ta có:

\(\dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{{SG}}{{SE}} = \dfrac{2}{3}\) (Với $E$  là trung điểm của $AB$).

\( \Rightarrow MN = \dfrac{2}{3}AB\)

Lại có: $IJ$ là đường trung bình của hình thang $ABCD$  nên ${\rm{IJ}} = \dfrac{{AB + CD}}{2}.$

Để hình thang $MNJI$  trở thành hình bình hành thì cần điều kiện $MN = IJ$.

\( \Rightarrow \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} \right) \Leftrightarrow \dfrac{1}{6}AB = \dfrac{1}{2}CD \Leftrightarrow AB = 3CD.\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), các cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SD\). Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(\Delta \) là giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\) với mặt phẳng \(\left( {SDC} \right)\).

Ta có \(AB\) song song với \(\left( {SDC} \right)\) nên suy ra \(AB\) song song với \(\Delta \).

Gọi \(N\) là trung điểm \(SC\), ta có \(N \in \Delta \).

Do đó thiết diện là hình thang cân \(ABNM\).

Kẻ \(MH \bot AB\) tại \(H\), \(H \in AB\). Do \(AB = CD\) và \(MN < CD\) nên \(H\) thuộc đoạn \(AB\).

Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến, ta có

\(AM = \sqrt {\dfrac{{{a^2} + 2{a^2}}}{2} - \dfrac{{2{a^2}}}{4}}  = a\).

Mặt khác \(AH = \dfrac{{AB - MN}}{2} = \dfrac{{a - \dfrac{a}{2}}}{2} = \dfrac{a}{4}\) nên \(MH = \sqrt {A{M^2} - A{H^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{4}\).

Suy ra ${S_{ABNM}} = \dfrac{{MH.\left( {MN + AB} \right)}}{2} = \dfrac{{3\sqrt {15} {a^2}}}{{16}}$.

 

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp $S.ABCD,O$ là điểm nằm bên trong tam giác $ACD$. Thiết diện của hình chóp cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\) đi qua $O$  và song song với $AC$  và $SD$  có số cạnh bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong $\left( {ABCD} \right)$  qua $O$  kẻ \(GF//AC\left( {G \in AD,F \in CD} \right)\)

Trong $\left( {SCD} \right)$  qua $F$  kẻ \(FH//SD\left( {H \in SC} \right)\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right)\) là $\left( {GFH} \right)$ .

\(\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right) = GF,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SCD} \right) = HF.\)

Ta có: \(\left( \alpha  \right)\) và $\left( {SAC} \right)$  có $H$ chung, \(\left( \alpha  \right) \supset GF,\left( {SAC} \right) \supset AC,GF//AC\).

\( \Rightarrow \) Qua $H$  kẻ \(HI//AC\left( {I \in SA} \right)\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right) = HI,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAD} \right) = GI\).

Trong $\left( {ABCD} \right)$  gọi \(J = GF \cap AB \Rightarrow J \in AB \Rightarrow J \in \left( {SAB} \right)\)

Trong $\left( {SAB} \right)$ gọi \(K = IJ \cap SB\left( {K \in SB} \right)\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = IK,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = HK\)

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\) là $GFHKI$ là đa giác có $5$ cạnh.