Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cạnh BC=a,AC=2a2, góc ^ACB=450. Cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ A kẻ AH vuông góc với BC,HBC  (1)

Ta có SB vuông góc với (ABC)SBAH(2)

Từ (1), (2)  suy ra AH(SBC)d(A;(SBC))=AH.

Tam giác AHC vuông tại H, có sin^HCA=AHAC.

AH=sin^HAC.AC=sin450.AC=2a2.22=2a.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a2. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ D đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do AD // BC nên d(D;(SBC))=d(A;(SBC)).

Gọi K là hình chiếu của A trên SB, suy ra AKSB(1).

Ta có: {BCSABCABBC(SAB)BCAK(2)

Từ (1) và (2) AK(SBC)  

Khi d(A;(SBC))=AK=SA.ABSA2+AB2=2a33.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại AB, AD=a, AB=2a, BC=3a, SA=2a, H là trung điểm cạnh AB, SH là đường cao của hình chóp S.ABCD. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có SH=a3;HC=a10; HD=a2; DC=a8 HC2=HD2+DC2

Vậy tam giác HDC vuông tại D.

Gọi M là trung điểm của CD.

Ta có: d(A;(SCD))d(H;(SCD))=OAOH=ADHM=2ADAD+BC=12

d(A;(SCD))=12.d(H;(SCD))=12.HK

Trong đó K là hình chiếu vuông góc của H lên SD. Ta có:

1HK2=1HD2+1HS2=12a2+13a2=56a2

HK=a65d(A;(SCD))=a625=a3010.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SB hợp với mặt đáy một góc 60. Tính khoảng cách d từ điểm D đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xác định

600=^(SB;(ABCD))=^(SB;AB)=^SBASA=AB.tan^SBA=a3.

Ta có ADBCAD(SBC)d(D;(SBC))=d(A,(SBC))

Kẻ AKSB(1).

Ta có: {BCSABCABBC(SAB)BCAK(2)

Từ (1) và (2) AK(SBC)

Khi đó d(A;(SBC))=AK=SA.ABSA2+AB2=a32.

Vậy d(D;(SBC))=AK=a32.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA=a152 và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có : OA(SBC)=Cd(O;(SBC))d(A;(SBC))=OCAC=12

Do đó d(O;(SBC))=12d(A;(SBC)).

Gọi K là hình chiếu của A trên SB AKSB(1).

Ta có: {BCSABCABBC(SAB)BCAK(2)

Từ (1) và (2) AK(SBC)d(A;(SBC))=AK 

Tam giác vuông SAB, có AK=SA.ABSA2+AB2=a28519.

Vậy d(O;(SBC))=12AK=a28538.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC); góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SMC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

600=^(SB;(ABC))

=^(SB;AB)=^SBA;

SA=AB.tan^SBA=a.3=a3.

Do M là trung điểm của cạnh AB nên d(B;(SMC))=d(A;(SMC)).

Trong (SAB) kẻ AKSM(1).

Ta có : {CMABCMSACM(SAB)CMAK(2)

Từ (1) và (2) AK(SCM)d(A;(SMC))=AK.

Tam giác vuông SAM, có AK=SA.AMSA2+AM2=a3913.

Vậy d(B;(SMC))=AK=a3913.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA=a3 và vuông góc với mặt đáy (ABC). Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm BC, suy ra AMBCAM=a32.

Gọi K là hình chiếu của A trên SM, suy ra AKSM.         (1)

Ta có {AMBCBCSABC(SAM)BCAK.                (2)

Từ (1) và (2), suy ra AK(SBC) nên d(A;(SBC))=AK.

Trong ΔSAM, có AK=SA.AMSA2+AM2=3a15=a155.

Vậy d(A;(SBC))=AK=a155.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB=a,AC=a3. Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SAC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là trung điểm của BC, suy ra SHBCSH(ABC).

Gọi K là trung điểm AC, suy ra HKAC.

Kẻ HESK(ESK).(1)

Ta có:{ACHKACSHAC(SHK)ACHE(2)

Từ (1) và (2) HE(SAC)HE=d(H;(SAC))  

Ta có :

BH(SAC)=Cd(B;(SAC))d(H;(SAC))=BCHC=2d(B;(SAC))=2d(H;(SAC))=2HE

Tam giác ABC vuông tại A nên BC=AB2+AC2=a2+3a2=2a

Tam giác SBC đều cạnh 2a nên đường cao SH=2a32=a3  

Lại có HK là đường trung bình của tam giác ABC nên HK=12AB=a2

Vậy d(B;(SAC))=2HE=SH.HKSH2+HK2=2a3913.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng 2a. Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SCD)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là tâm của đáy, suy ra SO(ABCD).

Ta có

AO(SCD)=Cd(A;(SCD))d(O;(SCD))=ACOC=2d(A;(SCD))=2d(O;(SCD)).

Gọi J là trung điểm CD, suy ra OJCD.

Gọi K là hình chiếu của O trên SJ, suy ra OKSJ(1).

Ta có {CDOJCDSOCD(SOJ)CDOK(2)

Từ (1) và (2) OK(SCD)d(O;(SCD))=OK=SO.OJSO2+OJ2

Ta có : SO=SA2AO2=4a2(a22)2=a142OK=a142.a2(a142)2+(a2)2=a730 

Vậy d(A;(SCD))=2.OK=2a730.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ A đến (SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi H là trung điểm AB, suy ra SHABSH(ABCD).

Gọi E là trung điểm CD; K là hình chiếu vuông góc của H trên SE.

Ta có : HE \bot CD,SH \bot CD \Rightarrow CD \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow CD \bot HK, mà HK \bot SE nên HK \bot \left( {SCD} \right)

Do AH//CD nên d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right).

Khi đó d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right) = HK = \dfrac{{SH.HE}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}.

Vậy d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = HK = \dfrac{{\sqrt {21} }}{7}.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 1, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc {60^0}. Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng \left( {SBC} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O là tâm hình vuông ABCD ta có SO \bot \left( {ABCD} \right)

OB = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2},OM = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}

Xác định {60^0}{\rm{ = }}\widehat {\left( {SB;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SB;OB} \right)} = \widehat {SBO}

SO = OB.\tan \widehat {SBO} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}.

Gọi M là trung điểm BC, kẻ OK \bot SM\,\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}BC \bot OM\\BC \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow BC \bot OK\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OK.

Tam giác vuông SOM,OK = \dfrac{{SO.OM}}{{\sqrt {S{O^2} + O{M^2}} }} = \dfrac{{\sqrt {42} }}{{14}}.

Vậy d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OK = \dfrac{{\sqrt {42} }}{{14}}.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ACBD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AB. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = AB = BC = 1, AD = 2. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \left( {SBD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong (ABCD) kẻ AE \bot BD, trong (SAE) kẻ AK \bot SE\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}BD \bot AE\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BD \bot AK\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AK \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AK.

Tam giác vuông ABD, có AE = \dfrac{{AB.AD}}{{\sqrt {A{B^2} + A{D^2}} }} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}.

Tam giác vuông SAE, có AK = \dfrac{{SA.AE}}{{\sqrt {S{A^2} + A{E^2}} }} = \dfrac{2}{3}.

Vậy d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AK = \dfrac{2}{3}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \dfrac{{a\sqrt {21} }}{6}. Tính khoảng cách d từ đỉnh A đến mặt phẳng \left( {SBC} \right) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là tâm của tam giác đều ABC.

Do hình chóp S.ABC đều nên suy ra SO \bot \left( {ABC} \right).

Gọi E là trung điểm BC ta có:

\begin{array}{l}AO \cap \left( {SBC} \right) = E \Rightarrow \dfrac{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{AE}}{{OE}} = 3\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 3.d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right).\end{array}

Trong (SAE) kẻ OK \bot SE\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AE\\BC \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot OK\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OK 

Tính được SO = \sqrt {S{A^2} - {{\left( {\dfrac{2}{3}AE} \right)}^2}}  = \sqrt {\dfrac{{21{a^2}}}{{36}} - {{\left( {\dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{a}{2}OE = \dfrac{1}{3}AE = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.

Tam giác vuông SOE, có OK = \dfrac{{SO.OE}}{{\sqrt {S{O^2} + O{E^2}} }} = \dfrac{a}{4}.

Vậy d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 3OK = \dfrac{{3a}}{4}.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AB, AD = 2BC, AB = BC = a\sqrt 3 . Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right). Gọi E là trung điểm của cạnh SC. Tính khoảng cách d từ điểm E đến mặt phẳng \left( {SAD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

\begin{array}{l}EC \cap \left( {SAD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {E;\left( {SAD} \right)} \right)}}{{d\left( {C;\left( {SAD} \right)} \right)}} = \dfrac{{ES}}{{CS}} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow d\left( {E;\left( {SAD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {C;\left( {SAD} \right)} \right)\end{array}.

Gọi M là trung điểm AM, suy ra ABCM là hình vuông \Rightarrow CM \bot AD.

Do \left\{ \begin{array}{l}CM \bot AD\\CM \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CM \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow d\left( {C;\left( {SAD} \right)} \right) = CM = AB = a\sqrt 3

Vậy d\left( {E;\left( {SAD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}CM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a,{\rm{ }}AD = 2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa SD với đáy bằng {60^0}. Tính khoảng cách d từ điểm C đến mặt phẳng \left( {SBD} \right) theo a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xác định {60^0} = \widehat {\left( {SD,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SD,AD} \right)} = \widehat {SDA}SA = AD.\tan \widehat {SDA} = 2a\sqrt 3 .

Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD ta có

\begin{array}{l}CA \cap \left( {SBD} \right) = O\\ \Rightarrow \dfrac{{d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{CO}}{{AO}} = 1\\ \Rightarrow d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)\end{array}.

Trong (ABCD) kẻ AE \bot BD và trong (SAE) kẻ AK \bot SE\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}BD \bot AE\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BD \bot AK\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AK \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AK.

Tam giác vuông BAD, có AE = \dfrac{{AB.AD}}{{\sqrt {A{B^2} + A{D^2}} }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}.

Tam giác vuông SAE, có AK = \dfrac{{SA.AE}}{{\sqrt {S{A^2} + A{E^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Vậy d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right) = AK = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = 2a,{\rm{ }}BC = a. Đỉnh S cách

đều các điểm A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C. Tính khoảng cách d từ trung điểm M của SC đến mặt phẳng \left( {SBD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi O là trung điểm AC, suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. (Do tam giác ABC vuông tại B).

Do đỉnh S cách đều các điểm A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C nên SO \bot \left( {ABCD} \right).

Ta có

\begin{array}{l}MC \cap \left( {SBD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {M;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{MS}}{{CS}} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow d\left( {M;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right)\end{array}.

Kẻ CE \bot BD ta có: \left\{ \begin{array}{l}CE \bot BD\\CE \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow CE \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right) = CE = \dfrac{{CB.CD}}{{\sqrt {C{B^2} + C{D^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Vậy d\left( {M;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}CE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng \left( {ABCD} \right) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng \left( {ABCD} \right) góc {30^0}. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng \left( {SCD} \right) theo a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tam giác ABC đều cạnh a, H là trọng tâm tam giác nên BH = \dfrac{2}{3}BO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

\Rightarrow HD = BD - BH = a\sqrt 3  - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}

Xác định {30^0} = \widehat {\left( {SD;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SD;HD} \right)} = \widehat {SDH}SH = HD.\tan \widehat {SDH} = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{2a}}{3}

Ta có:

\begin{array}{l}BH \cap \left( {SCD} \right) = D \Rightarrow \dfrac{{d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{BD}}{{HD}} = \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{3}{2}.d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right)\end{array}.

Ta có HC \bot AB \Rightarrow HC \bot CD.

Kẻ HK \bot SC\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có \left\{ \begin{array}{l}CD \bot HC\\CD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHC} \right) \Rightarrow CD \bot HK\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow HK \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right) = HK

Tam giác vuông SHC, có HK = \dfrac{{SH.HC}}{{\sqrt {S{H^2} + H{C^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{2a}}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}}}{{\sqrt {{{\left( {\dfrac{{2a}}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{2a\sqrt {21} }}{{21}}.

Vậy d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{3}{2}HK = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng \left( {ABCD} \right) là điểm H trùng với trung điểm của AB, biết SH = a\sqrt 3 . Gọi M là giao điểm của HDAC. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \left( {SCD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét \Delta HAD, có AC là tia phân giác của góc \widehat {HAD}

\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{AD}} = \dfrac{{HM}}{{MD}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{HD}}{{MD}} = \dfrac{3}{2}.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}H,\,M \in HD\\HM \cap \left( {SCD} \right) = D\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{HD}}{{MD}} = \dfrac{3}{2}.

Gọi N là trung điểm của CD \Rightarrow HN \bot CD.

Trong (SHN) từ H kẻ HK \bot SN\,\,\,\,\left( 1 \right), K \in SN

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}CD \bot HN\\CD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHN} \right) \Rightarrow CD \bot HK\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow HK \bot \left( {SCD} \right).

Khi đó d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right) = HK = \dfrac{{SH.HN}}{{\sqrt {S{H^2} + H{N^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

\Rightarrow d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = AB = aAD = x.a. Gọi E là trung điểm của SC. Tìm x, biết khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng \left( {SBD} \right) bằng h = \dfrac{a}{3}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có E \in SC, EC \cap \left( {SBD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {E;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {C;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{d\left( {E;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{ES}}{{CS}} = \dfrac{1}{2}

Từ A kẻ AK \bot BD\left( {K \in BD} \right), kẻ AH \bot SK\,\,\left( {H \in SK} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}BD \bot AK\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAK} \right) \Rightarrow BD \bot AH\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AH \bot \left( {SBD} \right).

\Rightarrow AH = d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = 2.d\left( {E;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{{2a}}{3}.

\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{K^2}}} \Rightarrow AK = \dfrac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} - A{H^2}} }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}.

Tam giác ABD vuông tại A, có đường cao AK.

\Rightarrow \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{AD{}^2}} = \dfrac{1}{{A{K^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}{x^2}}} = \dfrac{5}{{4{a^2}}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Rightarrow x = 2

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, BC = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc \widehat {SCA} = \widehat {BSC} = {30^0}. Gọi M là trung điểm của CD. Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \left( {SAM} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt AB = x \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{x^2} + {a^2}}  \Rightarrow SA = AC.\tan \widehat {SCA} = \sqrt {\dfrac{{{x^2} + {a^2}}}{3}} .

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB \Rightarrow \Delta SBC vuông tại B,SB = \dfrac{{BC}}{{\tan \widehat {BSC}}} = a\sqrt 3 .

Tam giác SAB vuông tại A,S{A^2} + A{B^2} = S{B^2}.

\Rightarrow \dfrac{{{x^2} + {a^2}}}{3} + {x^2} = 3{a^2} \Leftrightarrow 4{x^2} = 8{a^2} \Leftrightarrow x = a\sqrt 2 .

Kẻ DH \bot AM, ta có \left\{ \begin{array}{l}SA \bot DH\\AM \bot DH\end{array} \right. \Rightarrow DH \bot \left( {SAM} \right).

\Rightarrow d\left( {D;\left( {SAM} \right)} \right) = DH

Xét \Delta AMD vuông tại D, có \dfrac{1}{{D{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{D^2}}} + \dfrac{1}{{M{D^2}}} = \dfrac{3}{{{a^2}}}.

\Rightarrow DH = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow d\left( {D;\left( {SAM} \right)} \right) = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.