Góc giữa hai mặt phẳng

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC. là tam giác vuông tại B, BC=a. Cạnh bên SA=a vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng 450. Độ dài AC bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có (SBC)(ABC)=BCBC là giao tuyến.

Mặt khác SA(ABC)ΔABC vuông tại BABBC.

Nên {SABCABBCBC(SAB)BCSB

{(SBC)(ABC)=BC(SBC)SBBC(ABC)ABBC^((SBC);(ABC))=^(SB;AB)=^SBA=450

Xét ΔSAB vuông tại A, có ^SBA=450SA=AB=a.

AC2=AB2+BC2=2a2AC=a2

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA=a3 và vuông góc với mặt đáy (ABC). Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi M là trung điểm của BC, suy ra AMBC

Ta có {AMBCBCSABC(SAM)BCSM

{(SBC)(ABC)=BC(SBC)SMBC(ABC)AMBC^((SBC);(ABC))=^(SM;AM)=^SMA.

Tam giác ABC đều cạnh a, suy ra trung tuyến AM=a32.

Tam giác vuông SAM, có sin^SMA=SASM=SASA2+AM2=255.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD)SO=a32. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi Q là trung điểm BC, suy ra OQBC.

Ta có {BCOQBCSOBC(SOQ)BCSQ.

Do đó

{(SBC)(ABCD)=BC(SBC)SQBC(ABCD)OQBC^((SBC);(ABCD))=^(SQ;OQ)=^SQO.

Tam giác vuông SOQ, có tan^SQO=SOOQ=3^SQO=600

Vậy mặt phẳng (SBC) hợp với mặt đáy (ABCD) một góc 600.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, các cạnh SA=SB=a, SD=a2. Góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(ABCD) bằng 900. Độ dài đoạn thẳng BD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi I là tâm của hình thoi ABCD.

H là hình chiếu vuông góc của S lên BD.

^((SBD);(ABCD))=900(SBD)(ABCD)SH(ABCD).

Khi đó {SHACBDACAC(SBD)ACSI.

I là trung điểm của ACΔSAC cân tại S SA=SB=SC=BC=a.

ΔSAC=ΔBAC(c.c.c)BI=SI=12BDΔSBD vuông tại S

BD2=SB2+SD2=a2+(a2)2=3a2BD=a3.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, ^ABC=600, tam giác SBC là tam giác đều có bằng cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi H là trung điểm của BC, suy ra SHBCSH(ABC).

Gọi K là trung điểm AC, suy ra HK//AB nên HKAC.

Ta có {ACHKACSHAC(SHK)ACSK.

{(SAC)(ABC)=AC(SAC)SKAC(ABC)HKAC^((SAC);(ABC))=^(SK;HK)=^SKH.

Tam giác vuông ABC, có AB=BC.cos^ABC=aHK=12AB=a2.

Tam giác SBC đều cạnh 2a có đường cao SH=2a32

Tam giác vuông SHK, có tan^SKH=SHHK=2a32a2=23.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.ABCD có đáy cạnh bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD)(ABC) có số đo bằng 600. Độ dài cạnh bên của hình lăng trụ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ABCD.ABCD là lăng trụ tứ giác đều

{ABBBABBCAB(BBCB)ABBC

{(ABC)(ABCD)=AB(ABC)BCAB(ABCD)BCAB^((ABC);(ABCD))=^(BC;BC)=^CBC=600.

Tam giác BCC vuông tại C,tan^CBC=CCBCCC=tan600.a=a3.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm SC. Tính góc \varphi giữa hai mặt phẳng \left( {MBD} \right) và  \left( {ABCD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M’ là trung điểm OC \Rightarrow MM'\parallel SO \Rightarrow MM' \bot \left( {ABCD} \right).

Theo công thức diện tích hình chiếu, ta có {S_{\Delta \,M'BD}} = \cos \varphi .{S_{\Delta \,MBD}}

\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \varphi  = \dfrac{{{S_{\Delta \,M'BD}}}}{{{S_{\Delta \,MBD}}}} = \dfrac{{BD.M'O}}{{BD.MO}} = \dfrac{{M'O}}{{MO}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}OC}}{{\dfrac{1}{2}SA}}\\ = \dfrac{{\sqrt {B{C^2} - O{B^2}} }}{{SA}} = \dfrac{{\sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} }}{a} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \varphi  = {45^0}.\end{array}

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc \widehat {BAD} = {60^0}, SA = SB = SD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}. Gọi \varphi là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBD} \right)\left( {ABCD} \right). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ giả thiết suy ra tam giác ABD đều cạnh a.

Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng \left( {ABCD} \right).

Do SA = SB = SD nên suy ra H là tâm của tam gác đều ABD.

Suy ra AH = \dfrac{2}{3}AI = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3},HI = \dfrac{1}{3}AI = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}

SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{6}.

ABCD là hình thoi nên HI \bot BD. Tam giác SBD cân tại S nên SI \bot BD. Do đó \widehat {\left( {SBD} \right);\left( {ABCD} \right)} = \widehat {\left( {SI;AI} \right)} = \widehat {SIH}..

Trong tam vuông SHI, có \tan \widehat {SIH} = \dfrac{{SH}}{{HI}} = \sqrt 5 .

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi \varphi là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SCD} \right). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dễ dàng xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SCD} \right) là đường thẳng d đi qua S và song song với AB và CD.

Trong mặt phẳng \left( {SAB} \right)SH \bot AB \Rightarrow SH \bot d.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}CD \bot HK\\CD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow CD \bot SK \Rightarrow d \bot SK. 

Từ đó suy ra

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = d\\\left( {SAB} \right) \supset SH \bot d\\\left( {SCD} \right) \supset SK \bot d\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SH;SK} \right)} = \widehat {HSK}.

Trong tam giác vuông SHK, có \tan \widehat {HSK} = \dfrac{{HK}}{{SH}} = \dfrac{a}{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi \varphi là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBD} \right)\left( {SCD} \right). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O = AC \cap BD. Do hình chóp S.ABCD đều nên SO \bot \left( {ABCD} \right).

Gọi M là trung điểm của SD. Tam giác SCD đều nên CM \bot SD.

Tam giác SBDSB = SD = a, BD = a\sqrt 2

Suy ra \Delta \,SBD vuông tại S \Rightarrow SB \bot SD \Rightarrow OM \bot SD.

Do đó

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBD} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SD\\\left( {SBD} \right) \supset OM \bot SD\\\left( {SCD} \right) \supset CM \bot SD\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBD} \right);\left( {SCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {OM;CM} \right)} = \widehat {OMC}.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}OC \bot BD\\OC \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow OC \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow OC \bot OM.

Tam giác vuông MOC vuông tại O, có \tan \widehat {CMO} = \dfrac{{OC}}{{OM}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}a\sqrt 2 }}{{\dfrac{1}{2}a}} = \sqrt 2 .

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi E,\,\,\,F lần lượt là trung điểm của cạnh ABAC. Góc giữa hai mặt phẳng \left( {SEF} \right)\left( {SBC} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \left( d \right) là đường thẳng đi qua S và song song với EF.

Vì EF là đường trung bình tam giác ABC suy ra EF // BC.

Khi đó d // EF // BC \Rightarrow \left( {SEF} \right) \cap \left( {SBC} \right) = \left( d \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right).

Ta có \left\{ \begin{array}{l}SA \bot BC\,\,\,\,\left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC \bot SE\\BC \bot SB\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right),\,\,\left( 2 \right) suy ra \left\{ \begin{array}{l}\left( d \right) \bot SE\\\left( d \right) \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SEF} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SE;SB} \right)} = \widehat {BSE}.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng {60^0}. Tính độ dài đường cao SH của khối chóp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là chân đường cao kẻ từ đỉnh S xuống mặt phẳng (ABC).

Vì S.ABC là hình chóp đều có SA = SB = SC nên suy ra H chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Gọi M là trung điểm của BC, ta có

\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AM\\BC \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot SM.

Khi đó

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SM \bot BC\\\left( {ABC} \right) \supset AM \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SM;AM} \right)} = \widehat {SMA} = {60^0}.

Tam giác ABC đều cạnh a có AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow HM = \dfrac{{AM}}{3} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.

Tam giác AHM vuông tại H, có SH = \tan {60^0}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6} = \dfrac{a}{2}.

Vậy độ dài đường cao SH = \dfrac{a}{2}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại AD, AB = 2a, AD = CD = a. Cạnh bên SA = a và vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right). Gọi \varphi là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBC} \right)\left( {ABCD} \right) . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm AB \, \Rightarrow ADCM là hình vuông.

\,CM = AD = a = \dfrac{{AB}}{2}. Suy ra tam giác ACB có trung tuyến bằng nửa cạnh đáy nên vuông tại C.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BC \bot SC.

Do đó :

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SC \bot BC\\\left( {ABCD} \right) \supset AC \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC;AC} \right)} = \widehat {SCA}.

Tam giác SAC vuông tại A \Rightarrow \tan \varphi  = \dfrac{{SA}}{{AC}} = \dfrac{{SA}}{{\sqrt {A{D^2} + C{D^2}} }} = \dfrac{a}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C', đáy ABC là tam giác đều a. Gọi I là trung điểm của BC. Góc giữa hai mặt phẳng \left( {C'AI} \right)\left( {ABC} \right) bằng {60^0}. Độ dài AA' bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có I là trung điểm của BC\,\, \Rightarrow AI \bot BC

ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng \Rightarrow C'C \bot \left( {ABC} \right).

\Rightarrow C'C \bot AIAI \bot BC \Rightarrow AI \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AI \bot C'I

Suy ra

\left\{ \begin{array}{l}\left( {C'AI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AI\\\left( {C'AI} \right) \supset C'I \bot AI\\\left( {ABC} \right) \supset BC \bot AI\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {C'AI} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {C'I;BC} \right)} = \widehat {C'IC} = {60^0}

Xét \Delta \,C'CI vuông tại C, có : \tan \widehat {C'IC} = \dfrac{{CC'}}{{IC}} \Rightarrow CC' = \tan {60^0}.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AA' = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc H của S trên mặt đáy \left( {ABC} \right) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCSH = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}. Gọi \varphi là góc giữa hai đường thẳng SBAC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là trung điểm BC. Tam giác ABC vuông tại A nên H trung điểm của BC.

Theo giả thiết, ta có SH \bot \left( {ABC} \right)

Qua B kẻ Bx//AC. Khi đó \widehat {\left( {SB;AC} \right)} = \widehat {\left( {SB;Bx} \right)}

Kẻ HE \bot Bx tại E, cắt AC tại M

Suy ra AMEB là hình chữ nhật nên \left\{ \begin{array}{l}BE = AM = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a}{2}\\HE = HM = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}\end{array} \right.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}Bx \bot HE\\Bx \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow Bx \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow Bx \bot SE

Tam giác vuông SEB vuông tại E,\cot \widehat {SBE} = \dfrac{{BE}}{{SE}} = \dfrac{{AM}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}}}{{\sqrt {\dfrac{{6{a^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} }} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{7}

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \left( P \right) cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R và điểm C thuộc nửa đường tròn đó sao cho AC = R. Trên đường thẳng vuông góc với \left( P \right) tại A lấy điểm S sao cho góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SBC} \right) bằng {60^0}. Gọi H,\,\,K lần lượt là hình chiếu của A lên SB,\,\,SC.  Độ dài cạnh SA tính theo R

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AC\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BC \bot AK.

Do đó AK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AK \bot KH.

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AK \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow SB \bot \left( {AHK} \right) \Rightarrow SB \bot HK\\\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB\\\left( {SAB} \right) \supset AH \bot SB\\\left( {SAC} \right) \supset HK \bot SB\end{array} \right.\Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH;HK} \right)} = \widehat {AHK} = {60^0}\end{array}

Xét tam giác AHK vuông tại K có:

AK = AH.\sin {60^0} \Leftrightarrow A{K^2} = \dfrac{3}{4}A{H^2} \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}\dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}}.

Đặt SA = a, áp dụng hệ thức lượng, ta được

  • \dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{R^2}}}
  • \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{R^2}}}

Suy ra \dfrac{3}{4}\left( {\dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{R^2}}}} \right) = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{R^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{4}\dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{2}\dfrac{1}{{{R^2}}} \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{{R^2}}}{2} \Leftrightarrow a = \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \left( P \right) cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \left( P \right) tại BC lấy điểm D,\,\,E cùng phía so với \left( P \right) sao cho BD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}CE = a\sqrt 3 . Tính góc giữa hai mặt phẳng \left( {ADE} \right)\left( {ABC} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vẽ BC \cap DE = M \Rightarrow \left( {ADE} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM.

Ta có BD//CE \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{CE}} = \dfrac{{MB}}{{MC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow BM = BC = BA.

Suy ra \Delta AMC vuông tại A \Rightarrow AM \bot AC.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM \bot AC\\AM \bot EC\end{array} \right. \Rightarrow AM \bot \left( {ACE} \right) \Rightarrow AM \bot AE \Rightarrow \Delta AME vuông tại A.

Mặt khác ta có:  \left\{ \begin{array}{l}\left( {ADE} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM\\\left( {ADE} \right) \supset AE \bot AM\\\left( {ABC} \right) \supset AC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {ADE} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AE;AC} \right)} = \widehat {EAC}.

Xét \Delta AEC vuông tại C, có \tan \widehat {EAC} = \dfrac{{EC}}{{AC}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {EAC} = {60^0}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hai tam giác ACDBCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a,\,\,\,CD = 2x. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng \left( {ABC} \right)\left( {ABD} \right) vuông góc. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.

Ta có AN \bot CD\left( {ACD} \right) \bot \left( {BCD} \right)

\Rightarrow AN \bot \left( {BCD} \right) \Rightarrow AN \bot BN \Rightarrow \Delta ANB vuông tại N \Rightarrow NM = \dfrac{{AB}}{2}\,\,\left( 1 \right)

Tam giác ABC cân tại C,M là trung điểm của AB \Rightarrow CM \bot AB.

Giả sử \left( {ABC} \right) \bot \left( {ABD} \right)CM \bot AB \Rightarrow CM \bot \left( {ABD} \right) \Rightarrow CM \bot DM.

Khi đó, \Delta \,MCD vuông tại M. Ta có \Delta ABC = \Delta ABD\,\,\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow CM = DM \Rightarrow \Delta MCD vuông cân tại M.

\Rightarrow \,\,MN = \dfrac{{CD}}{2}\,\,\,\left( 2 \right).

Từ (1) và (2) \Rightarrow AB = CD = 2x

Lại có \Delta ACD = \Delta BCD\,\,\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow AN = BN = \sqrt {A{C^2} - C{N^2}}  = \sqrt {{a^2} - {x^2}} ,A{B^2} = A{N^2} + B{N^2}.

Suy ra 2\left( {{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow {a^2} = 3{x^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi H là trung điểm AB. Biết rằng SH vuông góc với mặt phẳng \left( {ABC} \right)AB = SH = a. Tính cosin của góc \alpha tọa bởi hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có SH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SH \bot CH                   (1)

Tam giác ABC cân tại C nên CH \bot AB          (2)

Từ (1) và (2), suy ra CH \bot \left( {SAB} \right)

Gọi I là trung điểm AC \Rightarrow \,\,HI//BC\xrightarrow{BC\,\bot \,\,AC}HI\bot AC (3)

Mặt khác AC \bot SH (do SH \bot \left( {ABC} \right))         (4)

Từ (3) và (4), suy ra AC \bot \left( {SHI} \right)

Kẻ HK \bot SI{\rm{ }}\,\left( {K \in SI} \right)   (5)

Từ AC \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow AC \bot HK   (6)

Từ (5) và (6), suy ra HK \bot \left( {SAC} \right)

\left\{ \begin{array}{l}HK \bot \left( {SAC} \right)\\HC \bot \left( {SAB} \right)\end{array} \right. nên góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SAB} \right) bằng góc giữa hai đường thẳng HKHC

Ta có HK \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow HK \bot CK \Rightarrow \Delta CHK vuông tại K.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SAB} \right)\widehat {CHK}

CH = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}; \dfrac{1}{{H{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{I^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{1}{2}.\dfrac{a}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}}} \Rightarrow HK = \dfrac{a}{3}

Do đó \cos \widehat {CHK} = \dfrac{{HK}}{{CH}} = \dfrac{{\dfrac{a}{3}}}{{\dfrac{a}{2}}} = \dfrac{2}{3}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA = x và vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right). Xác định x để hai mặt phẳng \left( {SBC} \right)\left( {SCD} \right) tạo với nhau một góc {60^0}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ A  kẻ AH vuông góc với SB\,\,\,\,\left( {H \in SB} \right).

Ta có \left\{ \begin{array}{l}SA \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AHAH \bot SB suy ra AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC

Từ A kẻ AK vuông góc với SD\,\,\,\left( {K \in SD} \right), tương tự, chứng minh được AK \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AK \bot SC

Khi đó SC \bot \left( {AHK} \right) suy ra

\widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH;AK} \right)} = \widehat {HAK} = {60^0}.

Lại có \Delta \,SAB = \Delta \,SAD\,\,\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AH = AK\widehat {HAK} = {60^0} suy ra tam giác AHK đều.

Tam giác SAB vuông tại A có \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AH = \dfrac{{xa}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} = AK = HK

Suy ra SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{x^2} - \dfrac{{{x^2}{a^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}}  = \dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} \Rightarrow \dfrac{{SH}}{{SB}} = \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}.

Tương tự ta chứng minh được \dfrac{{SK}}{{SC}} = \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}}

\Rightarrow HK//BD suy ra \dfrac{{SH}}{{SB}} = \dfrac{{HK}}{{BD}} \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} + {a^2}}} = \dfrac{{xa}}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} .a\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow 2{x^2} = {x^2} + {a^2} \Rightarrow x = a.