Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Nếu lim thì đường thẳng x = {x_0} là:
Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = + \infty thì đường thẳng x = {x_0} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{ - 3x + 2}} là?
Đồ thị hàm số có TCN là y = - \dfrac{1}{3}.
Đường thẳng y = {y_0} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu:
Đường thẳng y = {y_0} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu \left[ \begin{gathered} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0} \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0} \hfill \\ \end{gathered} \right.
Cho hàm số y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} có đồ thị (C). Tìm tọa độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị (C)
Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận x=-2;y=1 nên giao 2 đường tiệm cận là I(-2;1).
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} có tiệm cận ngang y = 2 và tiệm cận đứng x = 1 thì a + c bằng
Ta có \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = \dfrac{a}{2} \Rightarrow y = \dfrac{a}{2} là tiệm cận ngang của ĐTHS
\Rightarrow \dfrac{a}{2} = 2 \Rightarrow a = 4.
Và \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} - {\kern 1pt} \dfrac{c}{2}} {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} - {\kern 1pt} \dfrac{c}{2}} {\mkern 1mu} \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = \infty \Rightarrow x = - \dfrac{c}{2} là tiệm cận đứng của ĐTHS
\Rightarrow - \dfrac{c}{2} = 1 \Rightarrow c = - {\mkern 1mu} 2.
Vậy tổng a + c = 4 - 2 = 2.
Cho hàm số y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}} có đồ thị \left( H \right). Số đường tiệm cận của \left( H \right) là:
Ta có \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} \infty } \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Và \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt} \to {\kern 1pt} 2} \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Vì \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 2 nên y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vì \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty nên x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Đồ thị hàm số nào sau đây có 3 đường tiệm cận?
Đáp án A: Đồ thị hàm số chỉ có 1 đường tiệm cận y = 0.
Đáp án B: Đồ thị hàm số y = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 9}} có 1 TCN là y = 0 và 2 TCĐ là x = \pm 3 nên có 3 tiệm cận.
Đáp án C: Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận là y = 1,x = 1.
Đáp án D:
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 8} }} \\=\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x + 1}}{|x|{\sqrt {1 + \dfrac{4}{x} + \dfrac{8}{x^2}} }} \\=\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x + 1}}{-x{\sqrt {1 + \dfrac{4}{x} + \dfrac{8}{x^2}} }}=-1 và \mathop {\lim }\limits_{x \to +\infty } \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 8} }} = 1
Đồ thị hàm số chỉ có 2 tiệm cận là y = \pm 1.
Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = 2x - 1 + \sqrt {4{x^2} - 4} là
Ta có \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} y = + \infty .
Lại có
\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x - 1 + \sqrt {4{x^2} - 4} } \right) \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\left( {\sqrt {4{x^2} - 4} + 2x - 1} \right)\left( {\sqrt {4{x^2} - 4} - \left( {2x - 1} \right)} \right)}}{{\sqrt {4{x^2} - 4} - \left( {2x - 1} \right)}}}\\{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\left( {4{x^2} - 4} \right) - {{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt {4{x^2} - 4} - \left( {2x - 1} \right)}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{4x - 5}}{{\sqrt {4{x^2} - 4} - \left( {2x - 1} \right)}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - x\left( { - 4 + \dfrac{5}{x}} \right)}}{{ - x\left[ {\sqrt {4 - \dfrac{4}{{{x^2}}}} + \left( {2 - \dfrac{1}{x}} \right)} \right]}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{\sqrt 4 + 2}} = - 1.}\end{array}
Vậy y = - 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Tất cả phương trình tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}{{2x + 3}} là:
Dễ dàng tính được \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \dfrac{1}{2} và \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \dfrac{1}{2} do đó y = \pm \dfrac{1}{2} là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị hàm số y = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} có bao nhiêu đường tiệm cận ngang:
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = 1
\Rightarrow y = 1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{x}{{ - x\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = - 1
\Rightarrow y = - 1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} là:
Ta có: y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}
\mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ + }} \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = - \infty ; \mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ - }} \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = + \infty
Ngoài ra \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{x + 1}}{{x + 4}} = \frac{5}{8} \ne \infty nên x=4 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số chỉ có 1 tiệm cận đứng x = - 4
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 3}}{{{x^2} + x - 2}} có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Dễ thấy đa thức dưới mẫu có hai nghiệm x = 1 và x = - 2 và hai nghiệm này đều không phải nghiệm của tử thức.
\Rightarrow Đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận đứng.
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}} là:
Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận là
- Tiệm cận đứng x = 2
- Tiệm cận ngang y = - 1
Cho hàm số y = \dfrac{{3x}}{{1 + 2x}}. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{3x}}{{1 + 2x}} = \dfrac{3}{2}
Vậy tiệm cận ngang đồ thị hàm số y = \dfrac{{3x}}{{1 + 2x}} là đường thẳng y = \dfrac{3}{2}.
Giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số nào dưới đây nằm trên đường thẳng d:y = x?
Đáp án A có giao hai đường tiệm cận là \left( { - 3;2} \right) \notin d
Đáp án B có giao hai đường tiệm cận là \left( {1;1} \right) \in d
Đáp án C có giao hai đường tiệm cận là \left( { - 2;2} \right) \notin d
Đáp án D có giao hai đường tiệm cận là \left( { - 3;0} \right) \notin d
Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 1}}{{x + 1}} là:
Ta có: y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 1}}{{x + 1}} = x - 4 + \dfrac{3}{{x + 1}}.
Do đó đường thẳng y = x - 4 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Đồ thị hàm số y = \sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?
Tập xác định :D = \mathbb{R} .
\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} } \right) \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} } \right)}}{{\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} }}}\\{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} }} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4 + \dfrac{2}{x}}}{{\sqrt {4 + \dfrac{4}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} + \sqrt {4 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} \\= \dfrac{4}{{2 + 2}} = 1}\\{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} } \right) \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} } \right)\left( {\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} } \right)}}{{\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} }}}\\{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 4x + 3} + \sqrt {4{x^2} + 1} }} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{4 + \dfrac{2}{x}}}{{ - \sqrt {4 + \dfrac{4}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} - \sqrt {4 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} \\= \dfrac{4}{{ - 2 - 2}} = - 1}\end{array}
Vậy, đồ thị hàm số y = \sqrt {4{x^2} + 4x + 3} - \sqrt {4{x^2} + 1} có 2 tiệm cận ngang là y = 1, y = - 1 .
Cho hàm số y = \dfrac{{2mx + m}}{{x - 1}}\left( C \right).. Với giá trị nào của m \left({m\ne0}\right) thì đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số cùng với hai trục tọa độ tạo thành một hình chữ nhật có diện tích bằng 8?

y=\dfrac{2mx+m}{x-1}\left| \begin{align}& \xrightarrow{TCD}x=1 \\ & \xrightarrow{TCN}y=2m \\ \end{align}\right.
S = 8 \Leftrightarrow \left| {2m} \right|.\left| 1 \right| = 8 \Leftrightarrow \left| {2m} \right| = 8 \Leftrightarrow 2m = \pm 8 \Leftrightarrow m = \pm 4
Cho hàm số y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}\left( C \right). Tất cả các giá trị của m để (C) có 3 đường tiệm cận là:
y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}
\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{\dfrac{1}{x} - \dfrac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{m}{{{x^2}}}}} = 0
Suy ra y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Để đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận \Leftrightarrow Đồ thị hàm số phải có hai đường tiệm cận đứng
\Leftrightarrow {x^2} - 2x + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 2
\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' > 0 \hfill \\ {2^2} - 2.2 + m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 1 - m > 0 \hfill \\ m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m < 1 \hfill \\ m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.