Cho hàm số y=f(x) đồng biến trên D và x1,x2∈D mà x1>x2, khi đó:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên D nên:
Với mọi x1,x2 ∈ D mà x1>x2 thì f(x1) > f(x2).
Hình dưới là đồ thị hàm số y=f′(x). Hỏi hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số y=f′(x) dương trong khoảng (2;+∞)
⇒ Hàm số y=f(x) đồng biến trên (2;+∞)
Hàm số y=−x4−2x2+3 nghịch biến trên:
TXĐ: R.
Ta có:
y′=−4x3−4x=−4x(x2+1)
⇒y′=0⇔x=0
Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
Cho hàm số: f(x)=−2x3+3x2+12x−5. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?
f(x)=−2x3+3x2+12x−5⇒f′(x)=−6x2+6x+12=0⇔x=2;x=−1
Ta có: y′<0,∀x∈(−∞;−1)∪(2;+∞) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;−1);(2;+∞) và y′>0,∀x∈(−1;2) nên nó đồng biến trên khoảng (−1;2).
Đối chiếu với các đáp án đã cho ta thấy các Đáp án A, B, C đều đúng vì các khoảng đó đều là khoảng nằm trong khoảng nghịch biến hoặc đồng biến của hàm số, chỉ có đáp án D sai.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm f′(x)=2x2 trên R. Chọn kết luận đúng:
Ta có: f′(x)=2x2≥0,∀x∈R và f′(x)=0⇔x=0 nên hàm số đồng biến trên R.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Chọn kết luận đúng:
Đáp án A: Nếu f′(x)≥0,∀x∈(a;b) thì f(x) chưa chắc đã đồng biến trên (a;b), chẳng hạn hàm số y=f(x)=2 có f′(x)=0≥0,∀x nhưng đây là hàm hằng nên không đồng biến, do đó A sai.
Đáp án B: Nếu f′(x)>0,∀x∈(a;b) thì f(x) đồng biến trên (a;b) đúng.
Đáp án C: Nếu f′(x)=0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b), chưa chắc nó đã có giá trị bằng 0 nên C sai.
Đáp án D: Nếu f′(x)≤0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b) sai.
Hàm số y=x3−3x2+4 đồng biến trên:
TXĐ: D=R
Ta có: y′=3x2−6x
⇒y′=0⇔x=0 hoặc x=2
Ta có bảng biến thiên

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;0) và (2;+∞).
Cho hàm số y=f(x) nghịch biến và có đạo hàm trên (−5;5). Khi đó:
Vì y=f(x) nghịch biến trên (−5;5) nên f′(x)≤0,∀x∈(−5;5).
Vậy f′(0)≤0.
Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên R và có đạo hàm f′(x)=x2−4. Chọn khẳng định đúng:
Ta có: f′(x)=x2−4>0⇔[x>2x<−2 và f′(x)=x2−4<0⇔−2<x<2
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;−2) và (2;+∞); nghịch biến trên khoảng (−2;2).
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
A, B sai vì hàm số chỉ nghịch biến trên các khoảng (−∞;−2) và (0;2)
D sai vì hàm số chỉ đồng biến trên khoảng (−2;0) và (2;+∞)
C đúng vì giá trị thấp nhất của y trên bảng biến thiên là 0.
Tìm các giá trị của tham số m sao cho hàm số y=−x3−x2+mx+1 nghịch biến trên R?
Ta có : y′=−3x2−2x+m
Để hàm số y là hàm số nghịch biến trên R thì y′≤0,∀x∈R ⇔−3x2−2x+m≤0,∀x∈R
⇔{−3<0Δ′=1+3m≤0⇔m≤−13.
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y=x3−3mx2−m nghịch biến trên khoảng (0;1).
Ta có: y′=3x2−6mx⇒y′=0⇔x=0 hoặc x=2m
Trường hợp 1: m<0

Dễ thấy hàm số trên khoảng (0;1) đồng biến với mọi m<0(loại)
Trường hợp 2: m=0
Với m=0 thì y′=3x2≥0 nên hàm số đồng biến trên R .
Do đó hàm số đồng biến trên (0;1) (loại)
Trường hợp 3: m>0

Dễ thấy hàm số trên khoảng (0;1) nghịch biến ⇔2m≥1⇔m≥12
Tìm m để hàm số y=x33−2mx2+4mx+2 nghịch biến trên khoảng (−2;0).
Ta có: y′=x2−4mx+4m.
Hàm số nghịch biến trên (−2;0)⇒y′⩽0,∀x∈(−2;0)⇔x2−4mx+4m⩽0,∀x∈(−2;0) ⇔x2−4m(x−1)⩽0⇔4m(x−1)⩾x2⇔4m⩽x2x−1 (vì −2<x<0)
Xét hàm g(x)=x2x−1 trên (−2;0) ta có:
g′(x)=x2−2x(x−1)2=0⇔[x=0∉(−2;0)x=2∉(−2;0)⇒g′(x)>0,∀x∈(−2;0)
Do đó hàm số y=g(x) đồng biến trên (−2;0)
Suy ra g(−2)<g(x)<g(0),∀x∈(−2;0) hay −43<g(x)<0,∀x∈(−2;0)
Khi đó 4m≤g(x),∀x∈(−2;0)⇔4m≤−43⇔m≤−13
Vậy m⩽−13
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đạo hàm f′(x)=x2(x−2)(x2−6x+m) với mọi x∈R. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [−2019;2019] để hàm số g(x)=f(1−x) nghịch biến trên khoảng (−∞;−1)?
Ta có:
g′(x)=[f(1−x)]′=(1−x)′f′(1−x)=−f′(1−x)
=−(1−x)2(1−x−2)[(1−x)2−6(1−x)+m] =−(1−x)2(−1−x)(x2+4x+m−5)=(x−1)2(x+1)(x2+4x+m−5)
Hàm số g(x) nghịch biến trên (−∞;−1)
⇔g′(x)≤0,∀x∈(−∞;−1)⇔(x+1)(x2+4x+m−5)≤0,∀x∈(−∞;−1)
⇔x2+4x+m−5≥0,∀x∈(−∞;−1) (do x+1<0,∀x∈(−∞;−1))
⇔h(x)=x2+4x−5≥−m∀x∈(−∞;−1)
⇔−m≤min.
Ta có h'\left( x \right) = 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2.
BBT:
Dựa vào BBT ta có - m \le - 9 \Leftrightarrow m \ge 9.
Mà m \in \left[ { - 2019;2019} \right] và m nguyên nên m \in \left[ {9;10;11;...;2019} \right] hay có 2019 - 9 + 1 = 2011 giá trị của m thỏa mãn.
Cho f\left( x \right) mà đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) như hình bên. Hàm số y = f\left( {x - 1} \right) + {x^2} - 2x đồng biến trên khoảng?
Ta có: y' = f'\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow f'\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0.
Đặt t = x - 1 ta có f'\left( t \right) + 2t = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) - \left( { - 2t} \right) = 0.
Vẽ đồ thị hàm số y = f'\left( t \right) và y = - 2t trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:
Xét y' \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) \ge - 2t \Rightarrow Đồ thị hàm số y = f'\left( t \right) nằm trên đường thẳng y = - 2t.
Xét x \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow thỏa mãn.
Xét x \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Xét x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Xét x \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 3; - 2} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên:
Hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến trên khoảng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;\,0} \right) và \left( {2;\, + \infty } \right).
Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {0;\,\,2} \right).
Xét hàm số: y = - 2f\left( x \right) ta có: y' = - 2f'\left( x \right).
Hàm số đồng biến \Leftrightarrow - 2f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2.
Vậy hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow x \in \left[ {0;\,2} \right].
Bất phương trình \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} - \sqrt {4 - x} \geqslant 2\sqrt 3 có tập nghiệm là \left[ {a;b} \right]. Hỏi tổng a + b có giá trị là bao nhiêu?
ĐKXĐ : \left\{ \begin{gathered}2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16 \geqslant 0 \hfill \\4 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\left( {x + 2} \right)\left( {2{x^2} - x + 8} \right) \geqslant 0 \hfill \\4 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow - 2 \leqslant x \leqslant 4
Tập xác định: D = \left[ { - 2;4} \right]
Xét hàm số
f(x) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} - \sqrt {4 - x}
\Rightarrow f'(x) = \dfrac{{6{x^2} + 6x + 6}}{{2\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {4 - x} }} > 0
Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên tập xác định
Ta nhận thấy phương trình f\left( 1 \right) = 2\sqrt 3 \Rightarrow với x\ge 1 thì f\left( x \right) \geqslant f\left( 1 \right) = 2\sqrt 3 .
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là \left[ {1;4} \right].
Do đó tổng a + b = 5.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \dfrac{{mx + 2}}{{2x + m}} nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó?
Ta có y' = \dfrac{{{m^2} - 4}}{{{{\left( {2x + m} \right)}^2}}}.
Để hàm số đã cho nghịch biến thì y' < 0
\Leftrightarrow {m^2} - 4 < 0 \Rightarrow - 2 < m < 2
Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm tràm trênR. Biếtf(0) = 0 và đồ thị hàm sốy = f'\left( x \right)như hình sau.
Hàm số g(x) = \left| {4f(x) + {x^2}} \right| đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
Đặt h\left( x \right) = 4f\left( x \right) + {x^2} ta có h'\left( x \right) = 4f\left( x \right) + 2x = 4\left[ {f'\left( x \right) + \dfrac{x}{2}} \right].
Số nghiệm của phương trình h'\left( x \right) = 0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) và đường thẳng y = - \dfrac{x}{2}.
Vẽ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) và đường thẳng y = - \dfrac{x}{2} trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 0\\x = 4\end{array} \right..
Khi đó ta có BBT hàm số y = h\left( x \right):
Khi đó ta suy ra được BBT hàm số g\left( x \right) = \left| {h\left( x \right)} \right| như sau:
Dựa vào BBT và các đáp án ta thấy hàm số g\left( x \right) đồng biến trên \left( {0;4} \right).