Phương trình đường tròn

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R có dạng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình đường tròn (C)  tâm I(a;b), bán kính R là :(xa)2+(yb)2=R2

Câu 2 Trắc nghiệm

Đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R có phương trình (xa)2+(yb)2=R2 được viết lại thành x2+y22ax2by+c=0. Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình đường tròn x2+y22ax2by+c=0 có tâm I(a;b) và bán kính R=a2+b2c.

Do đó: c=a2+b2R2.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho đường tròn có phương trình (C):x2+y2+2ax+2by+c=0. Khẳng định nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình x2+y2+2ax+2by+c=0 với điều kiện a2+b2c>0, là phương trình đường tròn tâm I(a;b) bán kính R=a2+b2c

Do đó đáp án A sai.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phương trình nào là phương trình của đường tròn có tâm I(3;4) và bán kính R=2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình của đường tròn có tâm I(3;4) và bán kính R=2 là: (x+3)2+(y4)2=22 hay(x+3)2+(y4)24=0

Câu 5 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào thì  x2+y2+2ax+2by+c=0,  biểu diễn phương trình đường tròn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

x2+y2+2ax+2by+c=0, là phương trình đường tròn khi R2=a2+b2c. Điều này có nghĩa là a2+b2c>0  hay a2+b2>c.

Câu 6 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của m  thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn x2+y22(m+2)x+4my+19m6=0 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

x2+y22(m+2)x+4my+19m6=0()

(*) là phương trình đường tròn khi (m+2)2+(2m)219m+6>05m215m+10>0 m<1 hoặc m>2

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: x2+2y24x8y+1=0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x2 là 1 và của y2 là 2.

Đáp án B: 4x2+y210x6y2=0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x2 là 4 và của y2 là 1.

Đáp án C: x2+y22x8y+20=0a=1,b=4,c=20.

Ta thấy a2+b2=12+42=17<20=c. Đây không phải là một phương trình đường tròn.

Đáp án D: x2+y24x+6y12=0a=2,b=3,c=12.

Ta thấy a2+b2=22+(3)2=13>12=c. Đây là một phương trình đường tròn.

Câu 8 Trắc nghiệm

Phương trình x2+y22x+4y+1=0  là phương trình của đường tròn nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

x2+y22x+4y+1=0 có hệ số a=1,b=2,c=1  sẽ có tâm I(1;2)R=(1)2+221=2

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho đường tròn(C):x2+y2+2x+4y20=0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(C):x2+y2+2x+4y20=0a=1,b=2,c=20 sẽ có tâm I(1;2) và bán kính R=12+22+20=5

Thay tọa độ các điểm ở đáp án C và D vào phương trình đường tròn ta thấy hai đáp án đều đúng.

Suy ra mệnh đề sai là mệnh đề ở đáp án A.

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(2;4), C(4;0).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi đường tròn có phương trình x2+y2+2ax+2by+c=0(C)

A,B,C(C) {16+8b+c=020+4a+8b+c=016+8a+c=0 {a=1b=1c=8I(1;1)

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ O(0,0)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

x2+y2=1. Thay x=0,y=0 ta có 02+02=1 là mệnh đề A sai.

x2+y2xy+2=0. Thay x=0,y=0 ta có 2=0 là mệnh đề B sai.

x2+y24x4y+8=0. Thay x=0,y=0 ta có 8=0 là mệnh đề C sai.

(x3)2+(y4)2=25. Thay x=0,y=0 ta có (3)2+(4)2=25 là mệnh đề đúng. Vậy (x3)2+(y4)2=25. đi qua gốc tọa độ.

Câu 12 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;4)  và đi qua điểm A(1;3)  là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {3 + 4} \right)}^2}}  = \sqrt {50}

Phương trình đường tròn (C) có tâm I\left( {2; - 4} \right)  có bán kính R = \sqrt {50} là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 50.

Câu 13 Trắc nghiệm

Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\left( C \right):\left\{ \begin{array}{l}I\left( {0;0} \right)\\R = 1\end{array} \right. \to \left( C \right):{(x-0)^2} + {(y-0)^2} = 1 \to \left( C \right):{x^2} + {y^2} = 1.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hai điểm A(6;2)  và B( - 2;0). Phương trình đường tròn (C) có đường kính AB là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi I là trung điểm của AB.

Khi đó \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \dfrac{{6 - 2}}{2} = 2\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \dfrac{{2 + 0}}{2} = 1\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {2;1} \right)

Mặt khác R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {6 + 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 0} \right)}^2}} }}{2} = \dfrac{{2\sqrt {17} }}{2} = \sqrt {17}

Khi đó, (C) có dạng là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 17

Câu 15 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) đi qua hai điểm A(0;1),B(1;0) và có tâm nằm trên đường thẳng: x + y + 2 = 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử điểm I({x_I};{y_I}) là tâm của đường tròn (C).I nằm trên đường thẳng x + y + 2 = 0 nên ta có {x_I} + {y_I} + 2 = 0   (1)

Vì đường tròn (C) đi qua hai điểm A\left( {0;1} \right),\,\,B\left( {1;0} \right) nên ta có IA = IB. Điều này tương đương với

I{A^2} = I{B^2}  hay

\begin{array}{l}{\left( {{x_I}} \right)^2} + {\left( {1 - {y_I}} \right)^2} = {\left( {1 - {x_I}} \right)^2} + {\left( {{y_I}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow x_I^2 + y_I^2 - 2{y_I} + 1 = x_I^2 - 2{x_I} + 1 + y_I^2\\ \Leftrightarrow {x_I} = {y_I}\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}

Từ (1)(2) suy ra {x_I} = {y_I} =  - 1. Suy ra I\left( { - 1; - 1} \right).

Mặt khác ta có R = IA = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 1} \right)}^2}}  = \sqrt 5  

Vậy (C) có dạng {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5

Câu 16 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(0;2),B( - 2;0)C(2;0) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách làm:

{x^2} + {y^2} = 8. Ta thay A(0;2) vào phương trình có {0^2} + {2^2} = 8 là mệnh đề sai. Loại A

{x^2} + {y^2} + 2x + 4 = 0. Ta thay A(0;2) vào phương trình có {0^2} + {2^2} + 2.0 + 4 = 0 là mệnh đề sai. Loại B

{x^2} + {y^2} - 2x - 8 = 0 Ta thay A(0;2) vào phương trình có {0^2} + {2^2} - 2.0 - 8 = 0 là mệnh đề sai. Loại C.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng {d_1}:x + y + 5 = 0,{d_2}:x + 2y - 7 = 0  và tam giác ABCA(2;3), trọng tâm là G(2;0), điểm B thuộc {d_1}  và điểm C thuộc {d_2}. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Điểm B thuộc {d_1}:x + y + 5 = 0 nên ta giả sử B(b; - b - 5)

Điểm C thuộc {d_2}:x + 2y - 7 = 0 nên ta giả sử C(7 - 2c,c)

Vì tam giác ABCA(2;3), trọng tâm là G(2; 0) nên ta có hệ phương trình

\left\{ \begin{array}{l}2 + b + 7 - 2c = 6\\3 - b - 5 + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b - 2c =  - 3\\ - b + c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\b =  - 1\end{array} \right.

Suy ra B( - 1; - 4)C(5;1)

- Giả sử phương trình đường tròn cần lập có dạng {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0. Vì đường tròn qua 3 điểm  A(2;3), B( - 1; - 4)C(5;1) nên ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l}4a + 6b + c =  - 13\\ - 2a - 8b + c =  - 17\\10a + 2b + c =  - 26\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{ - 83}}{{54}}\\b = \dfrac{{17}}{{18}}\\c =  - \dfrac{{338}}{{27}}\end{array} \right.

Vậy phương trình đường tròn là:

\begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + 2.\left( { - \frac{{83}}{{54}}} \right)x + 2.\left( {\frac{{17}}{{18}}} \right)y - \frac{{338}}{{27}} = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - \frac{{83}}{{27}}x + \frac{{17}}{9}y - \frac{{338}}{{27}} = 0 \end{array}

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng (d): 3x - 4y + 5 = 0 và đường tròn (C): {x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 9 = 0. Tìm những điểm M thuộc (C)N thuộc (d) sao cho MN có độ dài nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường tròn (C ) có tâm I( - 1;3) và bán kính R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2} - 9}  = 1.

Ta có: d(I;d) = \dfrac{{\left| {3.\left( { - 1} \right) - 4.3 + 5} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2 > R

Suy ra d không cắt (C ).

Ta có IM + MN \ge IN \Leftrightarrow MN \ge IN - R 

MN min   \Leftrightarrow   IN đạt min \Leftrightarrow N là chân hình chiếu vuông góc của I xuống đường thẳng d.

Giả sử N(a;b). Vì N \in d nên ta có 3a{\rm{  -  }}4b{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0 (1)

Mặt khác, ta có: IN vuông góc với d nên \overrightarrow {IN} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0. Mà \overrightarrow {IN}  = \left( {a + 1;b - 3} \right),\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {4;3} \right). Suy ra ta có: 4(a + 1) + 3(b - 3) = 0 \Leftrightarrow 4a + 3b - 5 = 0   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}4a + 3b - 5 = 0\\3a - 4b + 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{5}\\b = \dfrac{7}{5}\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}} \right)

d(I;d) = 2R nên M là trung điểm của IN. Do đó, tọa độ của M là:

\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{1}{2}\left( { - 1 + \dfrac{1}{5}} \right) =  - \dfrac{2}{5}\\{y_M} = \dfrac{1}{2}\left( {3 + \dfrac{7}{5}} \right) = \dfrac{{11}}{5}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { - \dfrac{2}{5};\dfrac{{11}}{5}} \right)

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho phương trình đường tròn \left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0 (m là tham số). Tập hợp các điểm {I_m} là tâm của đường tròn \left( {{C_m}} \right) khi m thay đổi là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường tròn \left( {{C_m}} \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0 có tâm {I_m}\left( {m; - 2m - 1} \right)

Dễ thấy 2{x_I} + {y_I} = 2.m + \left( { - 2m - 1} \right) =  - 1

Vậy {I_m} thuộc đường thẳng 2x + y =  - 1 \Leftrightarrow y =  - 2x - 1

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ({C_m}):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0 (m là tham số). Biết đường tròn ({C_m}) có bán kính bằng 5. Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của m

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường tròn ({C_m}):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0 (m là tham số) có bán kính bằng 5

\Leftrightarrow {R^2} = {m^2} + 4{m^2} + 5 = 25 \Leftrightarrow 5{m^2} = 20 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m =  \pm 2