Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Cho phương trình $ax + b = 0$. Chọn mệnh đề đúng:
- Nếu $a \ne 0$ thì phương trình có nghiệm \(x = - \dfrac{b}{a}\).
- Nếu $a = 0$ và \(b = 0\) thì phương trình có vô số nghiệm.
- Nếu $a = 0$ và \(b \ne 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Từ đó C đúng.
Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
- TH1: Nếu \(a \ne 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \Delta = 0\).
- TH2: Nếu \(a = 0\) thì phương trình trở thành \(bx + c = 0\) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow b \ne 0\).
Phương trình ${x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3 = 0$:
Ta có:
${x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3 = 0$ $\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x} \right) - \left( {\sqrt 3 x - 2\sqrt 3 } \right) = 0$ $\Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \sqrt 3 \left( {x - 2} \right) = 0$ $\Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - \sqrt 3 } \right) = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \sqrt 3 \end{array} \right.$
Vậy phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.
Phương trình ${x^2} + m = 0$ có nghiệm khi và chỉ khi:
Xét ${x^2} + m = 0$
Phương trình có nghiệm khi \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow - 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 0\) .
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$\left( 1 \right)$. Đặt \(S = - \dfrac{b}{a},P = \dfrac{c}{a}\), hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Đáp án A: Nếu \(P < 0 \Rightarrow ac < 0\) nên phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Đáp án B: Ta xét phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) có \(P = 1 > 0,S < 0\) nhưng lại vô nghiệm nên B sai.
Đáp án C, D: Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. khi đó \(S,P\) lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình. Do đó:
+) Nếu $P > 0$ và $S < 0$ thì $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm âm phân biệt.
+) Nếu $P > 0$ và $S > 0$ thì $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm dương phân biệt.
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$\left( {a \ne 0} \right)$. Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi :
Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right.\) .
Hai số $1 - \sqrt 2 $ và $1 + \sqrt 2 $ là các nghiệm của phương trình:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}S = {x_1} + {x_2} = 2\\P = {x_1}.{x_2} = - 1\end{array} \right.$$ \Rightarrow pt:{x^2} - Sx + P = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0$.
Phương trình \(\left( {{m^2} - m} \right)x + m - 3 = 0\) là phương trình bậc nhất khi và chỉ khi
Phương trình \(\left( {{m^2} - m} \right)x + m - 3 = 0\) là phương trình bậc nhất khi và chỉ khi:
\(a = {m^2} - m \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m \ne 0\end{array} \right.\).
Câu nào sau đây sai ?
Xét đáp án A : Khi \(m = 2\) phương trình có dạng \(0.x + 0 = 0\) có vô số nghiệm nên A sai.
Xét đáp án B: Khi $m \ne 1$ thì \(m - 1 \ne 0\) nên phương trình $:\left( {m - 1} \right)x + 3m + 2 = 0$ có nghiệm duy nhất.
Xét đáp án C: Khi \(m = 2\) thì phương trình là:
\(\dfrac{{x - 2}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 3}}{x} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{x} = 2 \Rightarrow x - 3 = 2x \Leftrightarrow x = - 3\left( {TM} \right)\) nên C đúng.
Xét đáp án D: Khi $m \ne 2$ và $m \ne 0$ thì \({m^2} - 2m \ne 0\) nên phương trình $\left( {{m^2} - 2m} \right)x + m + 3 = 0\;$ có nghiệm.
Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là :
Đáp án A: Phương trình: \(3x + 5 = 0\) có nghiệm là \(x = - \dfrac{5}{3}\) nên A đúng.
Phương trình: \(0x - 7 = 0\) vô nghiệm nên B đúng.
Phương trình : \(0x + 0 = 0\) có vô số nghiệm hay có tập nghiệm \(\mathbb{R}\) nên C đúng.
Phương trình: $\left( {a-3} \right)x + b = 2$ vô nghiệm với giá trị $a,{\rm{ }}b$ là:
Ta có: $\left( {a-3} \right)x + b = 2$ $ \Leftrightarrow \left( {a-3} \right)x + \left( {b - 2} \right) = 0$
Phương trình vô nghiệm khi $\left\{\begin{array}{l}a - 3=0\\b -2\ne 0\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 2\end{array} \right.$
Phương trình $\left( {{m^2}-2m} \right)x = {m^2}-3m + 2$ có nghiệm khi:
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
$\left[ \begin{array}{l}{m^2}-2m \ne 0\\{m^2}-2m = {m^2}-3m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne 2\end{array} \right.\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne 0$
Phương trình $\left( {{m^2}-3m + 2} \right)x + {m^2} + 4m + 5 = 0$ có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) khi:
Phương trình có vô số nghiệm khi $\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m + 2 = 0\\{m^2} + 4m + 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset $
(do phương trình \({m^2} + 4m + 5 = 0\) vô nghiệm với mọi \(m\)
Phương trình $\left( {m-1} \right){x^2}{\rm{ + }}3x-1 = 0$. Phương trình có nghiệm khi:
Với \(m = 1\) ta được phương trình \(3x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\).
Với \(m \ne 1\).
\(\Delta ={3^2} + 4\left( {m - 1} \right)\)
Phương trình $\left( {m-1} \right){x^2}{\rm{ + }}3x-1 = 0$ có nghiệm khi \(\Delta \ge 0\)\(\Leftrightarrow {3^2} + 4\left( {m - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - \dfrac{5}{4}\).
Cho phương trình $\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0$ .Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi:
Ta có:$\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} - 4mx - 4 = 0\end{array} \right.$
Phương trình có $3$ nghiệm phân biệt khi ${x^2} - 4mx - 4 = 0$ có $2$ nghiệm phân biệt khác $1$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta' > 0\\f\left( 1 \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} + 4 > 0\\ - 4m - 3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne - \dfrac{3}{4}$.
Để hai đồ thị $y = - {x^2} - 2x + 3$ và $y = {x^2} - m$ có hai điểm chung thì:
- Xét phương trình $ - {x^2} - 2x + 3 = {x^2} - m \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - m - 3 = 0\left( 1 \right)$.
- Hai đồ thị có hai điểm chung khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt
$ \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow 1 + 2m + 6 > 0$$ \Leftrightarrow m > - \dfrac{7}{2}$.
Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: ${x^2}\; + {\rm{ }}px + {\rm{ }}q = 0$ là lập phương các nghiệm của phương trình ${x^2} + mx + n = 0$. Thế thì:
Gọi \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của ${x^2}\; + {\rm{ }}px + {\rm{ }}q = 0$
Gọi \({x_3},{x_4}\) là nghiệm của ${x^2}\; + {\rm{ }}mx + {\rm{ }}n = 0$
- Khi đó, theo vi-et: \({x_1} + {x_2} = - p\), \({x_3} + {x_4} = - m\), \({x_3}.{x_4} = n\).
- Theo yêu cầu ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_3}^3\\{x_2} = {x_4}^3\end{array} \right.$$ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = {x_3}^3 + {x_4}^3$$ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = {\left( {{x_3} + {x_4}} \right)^3} - 3{x_3}{x_4}\left( {{x_3} + {x_4}} \right)$
$ \Rightarrow - p = - {m^3} + 3mn$$ \Rightarrow p = {m^3} - 3mn$.
Cho phương trình :${x^2}-2a\left( {x-1} \right)-1 = 0.$ Khi tổng các nghiệm và tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng nhau thì giá trị của tham số $a$ bằng :
Ta có: ${x^2} - 2a\left( {x-1} \right)-1 = 0$\( \Leftrightarrow {x^2} - 2ax + 2a - 1 = 0\) $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2a - 1\end{array} \right.$(do \(1 + \left( { - 2a} \right) + 2a - 1 = 0\))
Yêu cầu bài toán ${x_1} + {x_2} = {x_1}^2 + {x_2}^2$$ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}$
$ \Rightarrow 2a = 4{a^2} - 4a{\rm{ + 2}}$$ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\a = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.$
Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 2 = 0\) với \(m\) là tham số. Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1};\,\,{x_2}\) sao cho \(B = \sqrt {2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 16} - 3{x_1}{x_2}\) đạt giá trị lớn nhất
Phương trình có hai nghiệm $\Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {{m^2} + 2} \right) = 2m + 1 \ge 0 $ $\Leftrightarrow m \ge \dfrac{1}{2}$
\(B = \sqrt {2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 16} - 3{x_1}{x_2} = \sqrt {2{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2} + 16} - 3{x_1}{x_2}\)
\( = \sqrt {2{{\left( {2m + 2} \right)}^2} - 4\left( {{m^2} + 2} \right) + 16} - 3\left( {{m^2} + 2} \right) = \sqrt {4{m^2} + 16m + 16} - 3\left( {{m^2} + 2} \right)\)
\( = 2m + 4 - 3\left( {{m^2} + 2} \right) = - 3{m^2} + 2m - 2\)
Xét hàm số \(y = - 3{m^2} + 2m - 2\) với \(m \ge \dfrac{1}{2}\)
Bảng biến thiên
Suy ra giá trị \(\mathop {\max y}\limits_{m \ge \dfrac{1}{2}} = - \dfrac{7}{4}\) khi \(m = \dfrac{1}{2}\)
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(B\) là \( - \dfrac{7}{4}\) khi \(m = \dfrac{1}{2}\).
Cho hai phương trình: ${x^2}-2mx + 1 = 0\;$ và ${x^2}-2x + m = 0$. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\) để mỗi nghiệm của phương trình này là nghịch đảo của một nghiệm của phương trình kia. Tổng các phần tử của \(S\) gần nhất với số nào dưới đây?
Gọi \({x_1};{x_2}\) là nghiệm của phương trình ${x^2}-2mx + 1 = 0\;$khi đó $\left\{ \begin{array}{l}\;{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}.{x_2} = 1\end{array} \right.$
Gọi \({x_3};{x_4}\) là nghiệm của phương trình ${x^2}-2x + m = 0$ khi đó $\;\left\{ \begin{array}{l}{x_3} + {x_4} = 2\\{x_3}.{x_4} = m\end{array} \right.$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{1}{{{x_3}}}\\{x_2} = \dfrac{1}{{{x_4}}}\end{array} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}}} + \dfrac{1}{{{x_4}}}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}.{x_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{{x_3} + {x_4}}}{{{x_3}{x_4}}}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}.{x_4}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = \dfrac{2}{m}\\1 = \dfrac{1}{m}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1$