Sản lượng nông sản 6 tháng cuối năm 2017 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với sản lượng nông sản cùng kỳ 2016
Sản lượng nông sản 6 tháng cuối năm 2017: $164+1040+200+176+1080+225$$=2885$
Sản lượng nông sản 6 tháng cuối năm 2016: $160+900+260+166+940+265=2691$
Sản lượng nông sản 6 tháng cuối năm 2017 tăng số phần trăm so với sản lượng nông sản cùng kỳ 2016:
\(\dfrac{{2885 - 2691}}{{2691}}.100\% = 7,21\% \)
Trong năm 2017, tỷ lệ phần trăm sản lượng hồ tiêu ít hơn tỉ lệ phần trăm sản lượng điều là:
Sản lượng hồ tiêu năm 2017 là: $164+178+164+176=682$ ngàn tấn.
Sản lượng điều năm 2017 là: $250+220+200+225=895$ ngàn tấn.
Tổng sản lượng nông sản năm 2017 là: $682+4100+895=5677$ ngàn tấn.
Tỷ lệ phần trăm sản lượng hồ tiêu năm 2017 là: \(\dfrac{{895 - 682}}{{5677}}.100\% = 3,75\% \)
Nếu sản lượng cà phê trong tháng 12 năm 2017 chiếm 30% sản lượng cả phê trong quý đó thì nó chiếm nó chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng cà phê trong năm?
Sản lượng cà phê năm 2017 là: 4100
Sản lượng cà phê quý IV chiếm \(\dfrac{{1080}}{{4100}} = \dfrac{{54}}{{205}}\) sản lượng cà phê cả năm 2017
Mà sản lượng cà phê trong tháng 12 năm 2017 chiếm 30% sản lượng cả phê trong quý đó nên chiếm:
\(\dfrac{{54}}{{205}}.30\% = 7,9\% \)
Trong năm 2017, sản lượng nông sản của nông trại ở quý IV tăng bao nhiêu phần trăm so với số lượng nông sản ở quý III?
Sản lượng nông sản quý III là: 164+1040+200=1404 ngàn tấn
Sản lượng nông sản quý IV là: 176+1080+225=1481 ngàn tấn
Trong năm 2017, sản lượng nông sản của nông trại ở quý IV tăng số phần trăm so với số lượng nông sản ở quý III là: \(\dfrac{{1481 - 1404}}{{1404}}.100\% \approx 5,48\% \)
Trong đợt thi thứ hai, khối nào có tỷ lệ học sinh đạt là thấp nhất?
Khối A: \(\dfrac{{64 + 14}}{{28 + 14 + 6 + 64}}.100\% = 69,64\% \)
Khối B: 62,61%
Khối C: 67,50%
Khối D: 67,93%
Vậy khối thi có tỷ lệ học sinh đạt thấp nhất trong đợt thi thứ hai là khối B.
Một khối thi được xem như là dễ nếu có tỷ lệ học sinh đạt ở một trong hai đợt thi là cao. Với tiêu chí đó thì khối thi nào được xem là dễ nhất?
Khối A: \(\dfrac{{64 + 14}}{{28 + 14 + 6 + 64}}.100\% = 69,64\% \)
Khối B: 67,28%
Khối C: 68,75%
Khối D: 69,46%
Vậy khối thi được xem là dễ nhất chính là khối A
Trường THPT trên có bao nhiêu học sinh lớp 12?
Số học sinh của trường = Số học sinh không đạt ở cả hai đợt thi + Số học sinh đạt ở cả hai đợt thi + Số học sinh chỉ đạt ở một đợt thi = 95 + 241 + 47 + 47 = 430 (học sinh)
Nếu số học sinh đạt ở một đợt thi được xem là tiêu chí để so sánh độ khó của hai đợt thi thì phát biểu nào sau đây đúng trong tình huống này?
Số học sinh đạt ở đợt thi 1 là: 6 + 17 + 9 + 15 + 64 + 55 + 46 + 76 = 288 (học sinh)
Số học sinh đạt ở đợt thi 2 là: 14 + 12 + 8 + 13 + 64 + 55 + 46 + 76 = 288 (học sinh)
Vậy độ khó của đợt 1 và đợt 2 là như nhau.
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.
Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số kim loại chất lỏng là
Số kim loại dạng chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là 1.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \(\dfrac{7}{{92}}\).
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Có 78 kim loại và 7 á kim.
Coi số kim loại là 100%.
Số á kim ít hơn số kim loại là \(\dfrac{{78 - 7}}{{78}}.100\% \approx 91\% \).
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Có 6 phi kim là chất rắn và có tất cả 18 phi kim. Số kim loại trong phi kim chiếm tỷ lệ \(\dfrac{6}{{18}} = \dfrac{1}{3}\)
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
\(\left( {834,6 + 981,9 + 1012,9 + 1040,8} \right):4 = 967,55\) (nghìn tấn)
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Sản lượng của thôn 1 là 608.10=6080 (tạ)
Sản lượng của thôn 2 là 578.10=5780 (tạ)
Sản lượng của thôn 3 là 684.10=6840 (tạ)
Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất
Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38=160 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34=170 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36=180 (ha)
=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.
Mà tổng sản lượng vụ đông xuân là: 18700 tạ.
Năng suất trung bình của xã trong vụ đông xuân là: \(\dfrac{{18700}}{{520}} \approx 36\) (tạ/ha).
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 tạ.
Tổng sản lượng cả năm: 6080+5376=11456 tạ .
Diện tích thu hoạch của thôn 1 vụ đông xuân là 6080:38=160 ha.
Tổng diện tích thu hoạch là 160+168=328 (ha)
Năng suất trung bình cả năm của thôn 1 là: \(\dfrac{{11456}}{{328}} \approx 35\)(tạ/ha).
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tính năng suất lúa trung bình của xã trong cả năm 2018.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172=5848 (tạ)
Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376+5280+5848=16504 tạ.
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 1 là 608.10=6080 (tạ)
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 2 là 578.10=5780 (tạ)
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 3 là 684.10=6840 (tạ)
Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất
Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38=160 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34=170 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36=180 (ha)
=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.
Năng suất trung bình cả năm của cả xã là: \(\dfrac{{16504 + 18700}}{{500 + 520}} \approx 34,5\)(tạ/ha).
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 đối với cả xã trong cả năm là
Sản lượng lúa thôn 3 vụ hè thu: 34.172=5848 tạ.
Tổng sản lượng thôn 3 năm 2018 là: 5848+6840=12688 tạ.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172=5848 (tạ)
Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376+5280+5848=16504 tạ.
Tổng sản lượng vụ đông xuân: 1870.10=18700 tạ.
Sản lượng lúa của cả xã năm 2018 là 16504+18700=35204 tạ.
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là: \(\dfrac{{12688}}{{35204}} \approx 0,36 = \dfrac{9}{{25}}\)
Cho bảng sau:
Sản phẩm |
Giá cho một sản phẩm (VNĐ) |
Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 |
3 000 000 |
20 |
Mẫu U32 |
2 450 000 |
80 |
Mẫu GY53 |
3 500 000 |
62 |
Mẫu CDP3 |
4 050 000 |
38 |
Mẫu AP14 |
2 750 000 |
40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Giá trung bình của một mẫu điện thoại là bao nhiêu?
Giá trung bình của một mẫu điện thoại là
\(\begin{array}{l}\dfrac{{(3 + 2,45 + 3,5 + 4,05 + 2,75){{.10}^6}}}{5}\\ = {3,15.10^6}\end{array}\)
Cho bảng sau:
Sản phẩm |
Giá cho một sản phẩm (VNĐ) |
Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 |
3 000 000 |
20 |
Mẫu U32 |
2 450 000 |
80 |
Mẫu GY53 |
3 500 000 |
62 |
Mẫu CDP3 |
4 050 000 |
38 |
Mẫu AP14 |
2 750 000 |
40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số bán hàng của mẫu nào nhiều nhất trong các mẫu sau?
CDP3: \({4,05.10^6}.38 = {153,9.10^6}\)đồng.
AT350: \({3.10^6}.20 = {60.10^6}\) đồng.
U32: \({2,45.10^6}.80 = {196.10^6}\) đồng.
AP14: \({2,75.10^6}.40 = {110.10^6}\) đồng.
Vậy doanh số mẫu U32 cao nhất.