Bảng số liệu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Sản phẩm

Giá cho một sản phẩm (VNĐ)

Số lượng đã bán

Mẫu AT350

3 000 000

20

Mẫu U32

2 450 000

80

Mẫu GY53

3 500 000

62

Mẫu CDP3

4 050 000

38

Mẫu AP14

2 750 000

40

Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.

Doanh số bán hàng của mẫu nào chiếm gần 15% doanh số bán hàng của cả tháng 2 nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

GY53: \({3,5.10^6}.62 = {217.10^6}\) đồng.

CDP3: \({4,05.10^6}.38 = {153,9.10^6}\)đồng.

AT350: \({3.10^6}.20 = {60.10^6}\) đồng.

AP14: \({2,75.10^6}.40 = {110.10^6}\) đồng.

U32: $2,45.10^{6}.80=196.10^{6}$ đồng.

Doanh số bán hàng của tháng 2 là:

\((153,9 + 60 + 196 + 110 + 217).10^6\)\( = 736,9.10^6\) (đồng)

\( \Rightarrow \) GY53 chiếm 29,45%; CDP3 chiếm 20,88%; AT350 chiếm 8,14%; AP14 chiếm 14,93%; U32 chiếm 26,60%. Vậy doanh số bán hàng của AP14 gần 15% doanh số bán hàng tháng 2 nhất.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Sản phẩm

Giá cho một sản phẩm (VNĐ)

Số lượng đã bán

Mẫu AT350

3 000 000

20

Mẫu U32

2 450 000

80

Mẫu GY53

3 500 000

62

Mẫu CDP3

4 050 000

38

Mẫu AP14

2 750 000

40

Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.

Doanh số của những mẫu nào sau đây chiếm hơn 25% doanh số tháng 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

25% doanh số tháng 2: \({736,9.10^6}.25\%  = {184,225.10^6}\) đồng.

Đáp án A: bán được \(\left( {30.3,5 + 20.4,05} \right){.10^6} = {186.10^6}\) đồng.

Đáp án B: bán được \(40.2,45 + 30.2,75 = {180,5.10^6}\) đồng.

Đáp án C: bán được \(\left( {20.3 + 30.4,05} \right){.10^6} = {181,5.10^6}\) đồng.

Đáp án D: bán được \(\left( {10.4,05 + 50.2,45} \right){.10^6} = {163.10^6}\) đồng.

Vậy doanh số bán 30 chiếc GY53 và 20 chiếc CDP3 hơn 25% doanh số tháng 2.

Câu 23 Trắc nghiệm

Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.

Số phút sau khi tiêm

Nồng độ penicillin

(\(\mu g/ml\))

0

200

5

152

10

118

15

93

20

74



Nồng độ penicillin trong máu người là 120 \(\mu g/ml\) sau khi tiêm được bao nhiêu phút?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

120 nằm trong khoảng 118 đến 152 nên đây là nồng độ penicillin sau khi tiêm 5 đến 10 phút.

Câu 24 Trắc nghiệm

Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.

Số phút sau khi tiêm

Nồng độ penicillin

(\(\mu g/ml\))

0

200

5

152

10

118

15

93

20

74



Khối lượng microgam (\(\mu g\))  penicillin có trong 1 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sau 5 phút, nồng độ penicillin trong máu là 152 \(\mu g/ml\) nên khối lượng penicillin trong 1 ml máu là 152.1=152 (\(\mu g\)).

Câu 25 Trắc nghiệm

Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.

Số phút sau khi tiêm

Nồng độ penicillin

(\(\mu g/ml\))

0

200

5

152

10

118

15

93

20

74



Theo bảng, khối lượng microgam (\(\mu g\))  penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn số lượng có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bảng ta thấy, trong 5 phút sau khi tiêm, nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân là 152 \(\mu g/ml\). Như vậy, có $10.152=1520$ \(\mu g\) trong 10ml máu sau khi tiêm 5 phút. Tương tự, sau khi tiêm 10 phút, nồng độ penicillin là 118 \(\mu g/ml\). Như vậy, có $8.118=944$ \(\mu g\) trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút. Do đó,  khối lượng penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn $1520-944=576$ \(\mu g\) khối lượng penicillin có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút.

Câu 26 Trắc nghiệm

Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.

Số phút sau khi tiêm

Nồng độ penicillin

(\(\mu g/ml\))

0

200

5

152

10

118

15

93

20

74



Khối lượng penicillin trong bao nhiêu ml máu giảm 642 \(\mu g\) sau khi tiêm được 15 phút?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng giảm trong 1ml máu sau 15 phút là $200-93=107$ \((\mu g)\).

Sau khi tiêm 15 phút khối lượng giảm 642 \(\mu g\) nên lượng máu được đo là \(\dfrac{{642}}{{107}} = 6(ml)\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm?  (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trị giá tháng 8 năm 2017 là: 2,675 triệu USD.

Trị giá tháng 8 năm 2018 là: 3,162 triệu USD.

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là:

\(\dfrac{{3,162}}{{2,675}} \times 100\%  \approx 118,2\,\,\left( \%  \right)\)

Câu 28 Trắc nghiệm

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Số nữ chấp thuận nhiều hơn hay ít hơn không chấp thuận bao nhiêu người?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số nữ chấp thuận là 107 người, số nữ không chấp thuận là 173 người. Số nữ chấp thuận ít hơn số nữ không chấp thuận 66 người.

Câu 29 Trắc nghiệm

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Số nam chấp thuận đề suất ngân sách nhà nước chiếm bao nhiêu phần trăm số người khảo sát?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số nam chấp thuận đề xuất là 150. Chiếm 28,85% số người khảo sát.

Câu 30 Trắc nghiệm

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Nếu có n phụ nữ đã chuyển từ phiếu bầu "Không đồng ý" sang phiếu bầu "Đồng ý" thì tỷ lệ số phiếu bầu "Đồng ý" trên phiếu bầu "Không đồng ý" của nam và nữ bằng nhau. Giá trị của n là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phiếu bầu đồng ý của phụ nữ khi thay đổi là 107+n, phiếu bầu không đồng ý là 173-n.

Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nữ là: \(\dfrac{{107 + n}}{{173 - n}}\).

Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam là: \(\dfrac{{150}}{{90}} = \dfrac{5}{3}\).

Do tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam bằng của nữ nên ta có:

\(\dfrac{{107 + n}}{{173 - n}} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow n = 68\).

Câu 31 Trắc nghiệm

 Cho bảng sau:

 

Đồng ý

Không đồng ý

Nam

150

90

Nữ

107

173

Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.

Nếu cuộc khảo sát này đại diện cho toàn bộ dân số của cả nước, trong đó có 32760 người dự kiến sẽ bỏ phiếu cho cuộc trưng cầu ý dân về ngân sách này. Số lượng nam giới dự kiến sẽ bỏ phiếu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tỷ lệ nam giới bỏ phiếu trong 520 người là: \(\dfrac{{240}}{{520}} = \dfrac{6}{{13}}\).

Số nam giới bỏ phiếu là: \(32760.\dfrac{6}{{13}} = 15120\) người.

Câu 32 Trắc nghiệm

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hy Lạp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ ở cả 4 quốc gia? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

39,9 + 38 + 37 + 39,2 = 154,1 (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nữ ở Hy Lạp so với tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(39,9:154,1 \times 100 \approx 25,9\% \)

Câu 33 Trắc nghiệm

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Đối với người lao động nam làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nam ở cả 4 quốc gia?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 = 158,4\) (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nam ở Hà Lan so với tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\dfrac{{38}}{{158,4}} \times 100 \approx 24\% \)

Câu 34 Trắc nghiệm

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở:

Hy Lạp: \(\dfrac{{39,9 + 29,3}}{2} = 34,6\) (giờ)

Hà Lan: \(\dfrac{{38 + 29,2}}{2} = 33,6\) (giờ)

Anh: \(\dfrac{{37 + 28}}{2} = 32,5\) (giờ)

Nga: \(\dfrac{{39,2 + 34}}{2} = 36,6\) (giờ)

Vậy số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở Nga cao hơn những quốc gia còn lại.

Câu 35 Trắc nghiệm

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\left( {42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 + 30 + 28,3 + 29 + 32} \right):8 = 34,7125\) (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\left( {39,9 + 38 + 37 + 39,2 + 29,3 + 29,2 + 28 + 34} \right):8 = 34,325\) (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là:

\(\dfrac{{34,7125 - 34,325}}{{34,325}} \times 100\%  \approx 1,1\% \)

Câu 36 Trắc nghiệm

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

 

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.

Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

 

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bò?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày là 55+25=80

Tổng số bò là 12+23+85+55+25=200

Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm \(\dfrac{{80}}{{200}}.100\%  = 40\% \)

Câu 38 Trắc nghiệm

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

 

Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của 1 con bò là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của mỗi con bò là:

\(\bar x = \dfrac{{\sum {{x_i}{f_i}} }}{{\sum {{f_i}} }} = \dfrac{{2516}}{{200}} = 12,58\)(lít)

Câu 39 Trắc nghiệm

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

 

Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày là bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho sản lượng: 11 – 13 lít sữa/ ngày : có 85 con bò.

Cho sản lượng: 15 – 17 lít sữa/ ngày: có 25 con bò.

Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày số phần trăm là: \(\dfrac{{85 - 25}}{{25}} \times 100\%  = 240\% \).

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu sau:

(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283.298 nghìn đôi.