Cho bảng sau:
Sản phẩm |
Giá cho một sản phẩm (VNĐ) |
Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 |
3 000 000 |
20 |
Mẫu U32 |
2 450 000 |
80 |
Mẫu GY53 |
3 500 000 |
62 |
Mẫu CDP3 |
4 050 000 |
38 |
Mẫu AP14 |
2 750 000 |
40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số của những mẫu nào sau đây chiếm hơn 25% doanh số tháng 2?
Trả lời bởi giáo viên
25% doanh số tháng 2: \({736,9.10^6}.25\% = {184,225.10^6}\) đồng.
Đáp án A: bán được \(\left( {30.3,5 + 20.4,05} \right){.10^6} = {186.10^6}\) đồng.
Đáp án B: bán được \(40.2,45 + 30.2,75 = {180,5.10^6}\) đồng.
Đáp án C: bán được \(\left( {20.3 + 30.4,05} \right){.10^6} = {181,5.10^6}\) đồng.
Đáp án D: bán được \(\left( {10.4,05 + 50.2,45} \right){.10^6} = {163.10^6}\) đồng.
Vậy doanh số bán 30 chiếc GY53 và 20 chiếc CDP3 hơn 25% doanh số tháng 2.
Hướng dẫn giải:
Xét từng đáp án và so sánh với 25% doanh số tháng 2.
Doanh số bán hàng bằng tổng số tiền bán được các mẫu với số lượng tương ứng.