Bất phương trình logarit

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Bất phương trình  log425(x+1)log25x tương đương với bất phương trình nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có log425(x+1)=12log25(x+1) nên bất phương trình đã cho tương đương với:

12log25(x+1)log25xlog25(x+1)2log25x

Câu 2 Trắc nghiệm

Giải bất phương trình log2(3x1)3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: x>13

BPT 3x18x3

Kết hợp điều kiện ta được x3

Câu 3 Trắc nghiệm

Giải bất phương trình log13(x+9500)>1000

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện x+9500>0x>9500

0<a=13<1 nên

log13(x+9500)>10000<x+9500<(13)10000<x+9500<310009500<x<31000950031000<x<310003100031000<x<0

Câu 4 Trắc nghiệm

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn log2(5x3)>5 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x>35

log2(5x3)>55x3>255x>35x>7

Vậy số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là x=8.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho m=logaab với a,b>1P=log2ab+54logba. Khi đó giá trị của m để P đạt giá trị nhỏ nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có P=log2ab+54logba=log2ab+54logab

Đặt t=logab thì P=t2+54t

a,b>1 nên t=logab>0.

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có

P=t2+54t=t2+27t+27t33272=27.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t2=27tt=3.

Ta có m=logaab=12loga(ab)=12(1+logab)=12(1+t)=12(1+3)=2

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log12(x1)>log12(52x).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện {x1>052x>0{x>1x<52

log12(x1)>log12(52x)x1<52xx<2.

Kết hợp với điều kiện suy ra S=(1;2).  

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 4.(log2x)2+log2x+m0 nghiệm đúng với mọi giá trị x[1;64].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện : x>0

4.(log2x)2+log2x+m04.(log2x)2+2.log2xm(1)

Đặt t=log2x. Khi x[1;64]t[0;3].

Ta có bất phương trình 4t2+2tm.

Xét f(t)=4t2+2t;f(t)=8t+2>0,t[0;3]

Để (1) nghiệm đúng với t[0;3] thì min

\Leftrightarrow f(0) \ge  - m \Leftrightarrow 0 \ge  - m \Leftrightarrow m \ge 0.

Câu 8 Trắc nghiệm

Xét bất phương trình \log _2^22x - 2\left( {m + 1} \right){\log _2}x - 2 < 0. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình có nghiệm thuộc khoảng \left( {\sqrt {2;}  + \infty } \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x > 0

\log _2^2 2x - 2\left( {m + 1} \right){\log _2}x - 2 < 0

\Leftrightarrow {\left( {1 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {m + 1} \right){\log _2}x - 2 < 0{\rm{   }}\left( 1 \right).

Đặt t = {\log _2}x. Vì x > \sqrt 2 nên {\log _2}x > {\log _2}\sqrt 2  = \dfrac{1}{2}.

Do đó t \in \left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)

\left( 1 \right) thành {\left( {1 + t} \right)^2} - 2\left( {m + 1} \right)t - 2 < 0 \Leftrightarrow {t^2} - 2mt - 1 < 0 \left( 2 \right)

Yêu cầu bài toán tương đương tìm m để bpt (2) có nghiệm thuộc \left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right).

Xét bất phương trình (2) có: \Delta ' = {m^2} + 1 > 0,{\rm{ }}\forall m \in \mathbb{R}.

f\left( t \right) = {t^2} - 2mt - 1 = 0ac < 0 nên f(t) luôn có 2 nghiệm phân biệt {t_1} < 0 < {t_2} nên tập nghiệm của (2)(t_1;t_2)

Khi đó cần \dfrac{1}{2} < {t_2} \Leftrightarrow m + \sqrt {{m^2} + 1}  > \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow m >  - \dfrac{3}{4}

Câu 9 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \ln\left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1} \right] > 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\ln \left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1} \right] > 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1 > 1\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) > 0\end{array}

\Rightarrow x \in (1;2) \cup (3; + \infty )

Câu 10 Trắc nghiệm

Một người tham gia chương trình bảo hiểm An sinh xã hội của công ty Bảo Việt với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm người đó đóng vào công ty là 12 triệu đồng với lãi suất hàng năm không đổi là 6\% / năm. Hỏi sau đúng 18 năm kể từ ngày đóng, người đó thu về được tất cả bao nhiêu tiền? Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số tiền đóng hàng năm là A = 12 (triệu đồng), lãi suất là r = 6\%  = 0,06.

Sau 1 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là {A_1} = A\left( {1 + r} \right). (nhưng người đó không rút mà lại đóng thêm A triệu đồng nữa, nên số tiền gốc để tính lãi năm sau là {A_1} + A).

Sau 2 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

{A_2} = \left( {{A_1} + A} \right)\left( {1 + r} \right) = \left[ {A\left( {1 + r} \right) + A} \right]\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)

Sau 3 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

{A_3} = \left( {{A_2} + A} \right)\left( {1 + r} \right) = \left[ {A{{\left( {1 + r} \right)}^2} + A\left( {1 + r} \right) + A} \right]\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^3} + A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)

Sau 18 năm, người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

{A_{18}} = A{\left( {1 + r} \right)^{18}} + A{\left( {1 + r} \right)^{17}} + ... + A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)

Tính: {A_{18}} = A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^{18}} + {{\left( {1 + r} \right)}^{17}} + ... + {{\left( {1 + r} \right)}^2} + \left( {1 + r} \right) + 1 - 1} \right]

\Rightarrow {A_{18}} = A\left[ {\dfrac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{19}} - 1}}{{\left( {1 + r} \right) - 1}} - 1} \right] = A\left[ {\dfrac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{19}} - 1}}{r} - 1} \right] = 12\left[ {\dfrac{{{{\left( {1 + 0,06} \right)}^{19}} - 1}}{{0,06}} - 1} \right] \approx 393,12

Câu 11 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \log\left( {{x^2} + 25} \right) > \log\left( {10x} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x > 0

\log ({x^2} + 25) > \log (10x) \Leftrightarrow {x^2} + 25 > 10x \Leftrightarrow {(x - 5)^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 5

Tập nghiệm của bất phương trình là: (0;5) \cup (5; + \infty )

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hai số thực a, b thỏa mãn a > b > \dfrac{4}{3} và biểu thức P = 16{\log _a}\left( {\dfrac{{{a^3}}}{{12b - 16}}} \right) + 3\log _{\frac{a}{b}}^2a có giá trị nhỏ nhất. Tính a + b.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: P = 16{\log _a}\left( {\dfrac{{{a^3}}}{{12b - 16}}} \right) + 3\log _{\frac{a}{b}}^2a. Vì số hạng thứ hai chứa {\log _{\frac{a}{b}}}a nên ta cố gắng đưa {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^3}}}{{12b - 16}}} \right) về {\log _a}\dfrac{a}{b}. Điều này buộc ta cần đánh giá 12b - 16 \le {b^3}. Thật vậy:

Ta có: 12b - 16 \le {b^3} \Leftrightarrow {\left( {b - 2} \right)^2}\left( {b + 4} \right) \ge 0 (Đúng).

Suy ra: \dfrac{{{a^3}}}{{12b - 16}} \ge \dfrac{a}{b} > 1 \Rightarrow {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^3}}}{{12b - 16}}} \right) \ge {\log _a}{\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = 3{\log _a}\dfrac{a}{b} > 0

Do đó:

P \ge 48{\log _a}\dfrac{a}{b} + 3\log _{\frac{a}{b}}^2a = 3\left( {8{{\log }_a}\dfrac{a}{b} + 8{{\log }_a}\dfrac{a}{b} + \log _{\frac{a}{b}}^2a} \right)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương 8{\log _a}\dfrac{a}{b}, 8{\log _a}\dfrac{a}{b}, \log _{\frac{a}{b}}^2a ta được:

P \ge 3 \cdot 3 \cdot \sqrt[3]{{\left( {8{{\log }_a}\dfrac{a}{b} \cdot 8{{\log }_a}\dfrac{a}{b} \cdot \log _{\frac{a}{b}}^2a} \right)}} = 9\sqrt[3]{{64}} = 36.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

\left\{ \begin{array}{l}b = 2\\8{\log _a}\dfrac{a}{b} = \log _{\frac{a}{b}}^2a = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\{\log _a}\dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\{\log _a}2 = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a = 4\end{array} \right..

Vậy a + b = 6.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình ({2^{{x^2} - 4}} - 1).\ln {x^2} < 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x \ne 0.

\begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) \ln{x^2} < 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) > 0\\ \ln{x^2} < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) < 0\\ \ln{x^2} > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2} - 4}} > 1\\{x^2} < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2} - 4}} < 1\\{x^2} > 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 > 0\\{x^2} < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 < 0\\{x^2} > 1\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 2;x <  - 2\\ - 1 < x < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} - 2 < x < 2\\x > 1;x <  - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2 < x <  - 1\\1 < x < 2\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( { - 2; - 1} \right) \cup \left( {1;2} \right)\end{array}

Câu 14 Trắc nghiệm

Tập hợp nghiệm của bất phương trình {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + 1 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1

{\log _{\dfrac{1}{3}}}({x^2} - 2x + 1) < {\log _{\dfrac{1}{3}}}(x - 1) \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 > x - 1 > 0

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)(x - 2) > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2

Câu 15 Trắc nghiệm

Nghiệm của bất phương trình {\log _2}(x + 1) + {\log _{\frac{1}{2}}}\sqrt {x + 1}  \le 0 là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện x > -1.

Khi đó ta có:

\begin{array}{l}{\log _2}(x + 1) - lo{g_2}\sqrt {x + 1}  \le 0 \Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 0 \Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{(\sqrt {x + 1} )}^2}}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 1 \Leftrightarrow \sqrt {x + 1}  \le 1 \Leftrightarrow x \le 0\end{array}

Kết hợp với điều kiện ta được: - 1 < x \le 0

Câu 16 Trắc nghiệm

Giải bất phương trình {\log _{0,7}}\left( {{{\log }_6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}} \right) < 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

{\log _{0,7}}({\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}) < 0 .

Đkxđ: \left\{ \begin{array}{l}{\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0\\\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4 < x <  - 2\\x > 2\end{array} \right.(*)

\begin{array}{l}{\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0,{7^0} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 6 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} - 6 > 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 5{\rm{x}} - 24}}{{x + 4}} > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{(x - 8)(x + 3)}}{{x + 4}} > 0\end{array}

Xét dấu f\left( x \right) = \dfrac{{(x - 8)(x + 3)}}{{x + 4}}:

Vậy - 4 < x <  - 3 hoặc x > 8.

Kết hợp với điều kiện ta được  - 4 < x <  - 3 hoặc x > 8.

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm tập hợp nghiệm S của bất phương trình: {\log _{\frac{\pi }{4}}}({x^2} + 1) < {\log _{\frac{\pi }{4}}}(2x + 4)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện x>-2

Bất phương trình \Leftrightarrow {x^2} + 1 > 2x + 4\,(do\,\dfrac{\pi }{4} < 1) \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = (x + 1)(x - 3) > 0

Nên x>3 hoặc x<-1.

Kết hợp điều kiện x>-2 ta được x>3 hoặc -2<x<-1.

Câu 18 Trắc nghiệm

Giải bất phương trình {\log _3}({2^x} - 3) < 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bất phương trình tương đương:

\left\{ \begin{array}{l}{2^x} - 3 > 0\\{2^x} - 3 < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > {\log _2}3\\x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow {\log _2}3 < x < 2.

Câu 19 Trắc nghiệm

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \dfrac{1}{3} < b < a < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {{{\log }_{\frac{b}{a}}}a} \right)^2} - 3 = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {\dfrac{1}{{{{\log }_a}\dfrac{b}{a}}}} \right)^2} - 3 = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {\dfrac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)^2} - 3

Ta có: \dfrac{{3b - 1}}{4} \le {b^3} \Leftrightarrow 3b - 1 \le 4{b^3} \Leftrightarrow 4{b^3} - 3b + 1 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {b + 1} \right)\left( {4{b^2} - 4b + 1} \right) \ge 0

\Leftrightarrow \left( {b + 1} \right){\left( {2b - 1} \right)^2} \ge 0 (luôn đúng với \dfrac{1}{3} < b < 1)

\Rightarrow {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) \ge {\log _a}{b^3} ( vì a < 1) \Rightarrow {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) \ge 3{\log _a}b

Do đó P \ge 3{\log _a}b + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} - 3 \Leftrightarrow P \ge 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \left( * \right)

\dfrac{1}{3} < b < a < 1 nên {\log _a}b > 1

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương: \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right), \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right), \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}

\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \ge 3.\,\sqrt[3]{{\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}}}

\Leftrightarrow 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \ge 9 \left( {**} \right)

Từ \left( * \right)\left( {**} \right) ta có P \ge 9

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)^3} = 8\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\log _a}b - 1 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\log _a}b = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\b = {a^3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\a = \sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{\dfrac{1}{2}}}\end{array} \right.

Vậy \min P = 9

Câu 20 Trắc nghiệm

Với m là tham số thực dương khác 1. Hãy tìm tập nghiệm S của bất phương trình

{\log _m}(2{x^2} + x + 3) \le {\log _m}(3{x^2} - x). Biết rằng  x = 1 là một nghiệm của bất phương trình.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + x + 3 > 0\\3{x^2} - x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{1}{3}\\x < 0\end{array} \right.

Do x=1 là một nghiệm của bất phương trình nên {\log _m}(2.{1^2} + 1 + 3) \le {\log _m}(3.{1^2} - 1) \Leftrightarrow {\log _m}6 \le {\log _m}2 \Leftrightarrow 0<m < 1

Khi đó, ta có:

{\log _m}(2{x^2} + x + 3) \le {\log _m}(3{x^2} - x)

\Leftrightarrow 2{x^2} + x + 3 \ge 3{x^2} - x \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 \le 0 \Leftrightarrow  - 1 \le x \le 3

Kết hợp với điều kiện xác định ta có nghiệm của bpt là : S = \left[ { - 1;0} \right) \cup \left( {\dfrac{1}{3};3} \right)