Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Cho hình chóp $S.ABC$ trong đó $SA,{\rm{ }}AB,{\rm{ }}BC$ đôi một vuông góc và $SA = AB = BC = 1.$ Khoảng cách giữa hai điểm $S$ và $C$ nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?
Do $\left\{ \begin{array}{l}SA \bot AB\\SA \bot BC\end{array} \right.$ nên $SA \bot (ABC) \Rightarrow SA \bot AC$
Như vậy \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = \sqrt {S{A^2} + A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt 3 \)
Cho hình chóp $A.BCD$ có cạnh $AC \bot \left( {BCD} \right)$ và $BCD$ là tam giác đều cạnh bằng $a.$ Biết $AC = a\sqrt 2 $ và $M$ là trung điểm của $BD.$ Khoảng cách từ $C$ đến đường thẳng $AM$ bằng
Dựng hình chiếu $H$ của $C$ trên $AM$
Do \(\Delta BCD\) đều cạnh \(a\) nên đường cao \(MC = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\(d\left( {C,AM} \right) = CH = \dfrac{{AC.MC}}{{\sqrt {A{C^2} + M{C^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\)
Cho tứ diện $SABC$ trong đó$SA$, $SB$, $SC$ vuông góc với nhau từng đôi một và$SA = 3a$, $SB = a$,$SC = 2a$. Khoảng cách từ $A$ đến đường thẳng $BC$ bằng:
+ Dựng $AH \bot BC$ $ \Rightarrow d\left( {A,BC} \right) = AH$.
+ $\left\{ \begin{array}{l}AS \bot \left( {SBC} \right) \supset BC \Rightarrow AS \bot BC\\AH \bot BC\end{array} \right.$, $AH$cắt $AS$ cùng nằm trong $\left( {SAH} \right)$.
$ \Rightarrow BC \bot \left( {SAH} \right) \supset SH \Rightarrow BC \bot SH$.
Xét trong $\Delta SBC$ vuông tại $S$ có $SH$ là đường cao ta có:
$\dfrac{1}{{S{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{B^2}}} + \dfrac{1}{{S{C^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{a^2}}} = \dfrac{5}{{4{a^2}}}$ $ \Rightarrow S{H^2} = \dfrac{{4{a^2}}}{5}$ $ \Rightarrow SH = \dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}$.
+ Ta dễ chứng minh được $AS \bot \left( {SBC} \right) \supset SH \Rightarrow AS \bot SH$ $ \Rightarrow \Delta ASH$ vuông tại $S$.
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho $\Delta ASH$ vuông tại $S$ta có:
$A{H^2} = S{A^2} + S{H^2} = 9{a^2} + \dfrac{{4{a^2}}}{5} = \dfrac{{49{a^2}}}{5}$ $ \Rightarrow AH = \dfrac{{7a\sqrt 5 }}{5}$.
Cho hình chóp $A.BCD$ có cạnh $AC \bot \left( {BCD} \right)$ và $BCD$ là tam giác đều cạnh bằng $a$. Biết $AC = a\sqrt 2 $ và $M$ là trung điểm của $BD$. Khoảng cách từ $C$ đến đường thẳng $AM$ bằng
Dựng $CH \bot AM \Rightarrow d\left( {C,AM} \right) = CH$ .
Vì $\Delta BCD$ là tam giác đều cạnh $a$ và $M$ là trung điểm của $BD$ nên dễ tính được $CM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}$.
Xét $\Delta ACM$ vuông tại $C$ có $CH$ là đường cao, ta có:
$\begin{array}{l}\dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{1}{{C{A^2}}} + \dfrac{1}{{C{M^2}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}}} + \dfrac{1}{{\dfrac{{3{a^2}}}{4}}} = \dfrac{{11}}{{6{a^2}}}\\ \Rightarrow C{H^2} = \dfrac{{6{a^2}}}{{11}} \Rightarrow CH = a\sqrt {\dfrac{6}{{11}}} \end{array}$
Hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $3a,$ cạnh bên bằng $2a$. Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\), khoảng cách từ $S$ đến \(AH\) bằng:
Gọi \(O\) là chân đường cao của hình chóp nên \(O\) là tâm tam giác đáy.
Do đó \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) hay \(O \in AH\)
Ta có \(AO = \dfrac{2}{3}AH = \dfrac{2}{3}.3a.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)
${\rm{d}}\left( {S,AH} \right) = SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = a$
Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình vuông cạnh \(a\). Đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\). Khoảng cách từ \(M\) đến \(SA\) nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Ta có: \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot MA\) hay \(A\) là hình chiếu của \(M\) trên \(SA\).
Khi đó \(d\left( {M,SA} \right) = MA = \sqrt {A{D^2} + D{M^2}} = \sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
Cho hình chóp $A.BCD$có cạnh $AC \bot \left( {BCD} \right)$và $BCD$ là tam giác đều cạnh bằng $a$. Biết $AC = a\sqrt 2 $, khoảng cách từ $A$ đến đường thẳng $BD$ bằng:
Gọi \(M\) là trung điểm của \(BD\).
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}AC \bot BD\\CM \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot AM$ (Định lý 3 đường vuông góc) $ \Rightarrow d\left( {A;BD} \right) = AM$.
$CM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}$ (vì tam giác $BCD$ đều).
Ta có: $AM = \sqrt {A{C^2} + M{C^2}} = \sqrt {2{a^2} + \dfrac{{3{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt {11} }}{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$, đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh bằng $a$ và $\hat B = 60^\circ $. Biết $SA = 2a$. Tính khoảng cách từ $A$ đến $SC$.
Kẻ $AH \bot SC$, khi đó $d\left( {A,SC} \right) = AH$.
$ABCD$ là hình thoi cạnh bằng $a$ và $\hat B = 60^\circ \Rightarrow \Delta ABC$ đều nên $AC = a$.
Trong tam giác vuông $SAC$ta có:
$\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}$
$ \Rightarrow AH = \dfrac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{2a.a}}{{\sqrt {4{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{2\sqrt 5 a}}{5}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$, $SA = 2a$, $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $a$. Gọi $O$ là tâm của $ABCD$, tính khoảng cách từ $O$ đến $SC$.
Kẻ $OH \bot SC$, khi đó $d\left( {O,SC} \right) = OH$. Ta có: $\Delta SAC \sim \Delta OHC(g-g)$ nên $\dfrac{{OH}}{{SA}} = \dfrac{{OC}}{{SC}} \Rightarrow OH = \dfrac{{OC}}{{SC}}.SA$.
Mà: $OC = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2},SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = a\sqrt 6 $
Vậy $OH = \dfrac{{OC}}{{SC}}.SA = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}$
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a$ và góc hợp bởi một cạnh bên và mặt đáy bằng $\alpha $. Khoảng cách từ tâm của đáy đến một cạnh bên bằng
$SO \bot \left( {ABCD} \right)$, $O$ là tâm của hình vuông $ABCD$.
Kẻ $OH \bot SD$, khi đó $d\left( {O;SD} \right) = OH,\alpha = \widehat {SDO}$
$OD = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}$ $ \Rightarrow OH = OD\sin \alpha = \dfrac{{a\sqrt 2 \sin \alpha }}{2}$.
Cho hình chóp $S.ABC$ trong đó $SA$, $AB$, $BC$ vuông góc với nhau từng đôi một. Biết $SA = 3a$, $AB = a\sqrt 3 $, $BC = a\sqrt 6 $. Khoảng cách từ $B$ đến $SC$ bằng
Vì $SA,AB,BC$ vuông góc với nhau từng đôi một nên $CB \bot SB$.
Kẻ $BH \bot SC$, khi đó $d\left( {B;SC} \right) = BH$.
Ta có: $SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = \sqrt {9{a^2} + 3{a^2}} = 2\sqrt 3 a$.
Trong tam giác vuông $SBC$ ta có:
$\dfrac{1}{{B{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{B^2}}} + \dfrac{1}{{B{C^2}}} \Rightarrow BH = \dfrac{{SB.BC}}{{\sqrt {S{B^2} + B{C^2}} }} = 2a$.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Khoảng cách từ đỉnh \(A\) của hình lập phương đó đến đường thẳng \(CD'\) bằng
Gọi $M$ là trung điểm của $CD'$. Do \(ABCD.A'B'C'D'\)là hình lập phương nên tam giác $ACD'$là tam giác đều cạnh \(a\sqrt 2 \).
$AM \bot CD' \Rightarrow d\left( {A,CD'} \right) = AM = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}$
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Khoảng cách từ đỉnh \(A\) của hình lập phương đó đến đường thẳng \(DB'\) bằng
Gọi $H$là chân đường vuông góc hạ từ $A$ xuống $DB'$.
Dễ thấy $AD \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow \Delta ADB'$vuông đỉnh $A$.
Lại có $AD = a;AB' = a\sqrt 2 \Rightarrow \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{D^2}}} + \dfrac{1}{{AB{'^2}}} \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}$
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Khoảng cách từ ba điểm nào sau đây đến đường chéo \(AC'\) bằng nhau ?
Dễ thấy các tam giác $ABC',C'CA,ADC'$ là các tam giác vuông bằng nhau nên các đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền cũng bằng nhau.
Vậy: $d\left( {B,AC'} \right) = d\left( {C,AC'} \right) = d\left( {D,AC'} \right)$
Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng \(a\sqrt 2 \). Khoảng cách từ điểm \(S\) đến mặt phẳng (ABCD) bằng
Bước 1:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
S.ABCD là hình chóp đều nên O là hình chiếu của S lên (ABCD).
=> \(d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SO\)
Bước 2:
ABCD là hình vuông nên
\(\begin{array}{l}AC = a\sqrt 2 .\sqrt 2 = 2a = > AO = a\\ = > S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = 2{a^2} - {a^2} = {a^2}\\ = > SO = a\end{array}\)