Hàm số y=ax(0<a≠1) đồng biến khi nào?
Hàm số mũ y=ax(0<a≠1) đồng biến khi a>1.
Chọn khẳng định đúng:
Đồ thị hàm số y=ax(0<a≠1) nằm hoàn toàn phía trên trục hoành.
Chọn mệnh đề đúng:
Ta có:
Hàm số y=a−x nghịch biến khi a>1 nên các đáp án B, D đều sai.
y=a−x=1ax=(1a)x(0<a≠1) nên hàm số đồng biến nếu 1a>1⇔0<a<1.
Chọn mệnh đề đúng:
Ta có: y=(12)−x=1(12)x=112x=2x nên hai hàm số y=2x và y=(12)−x là một. Do đó chúng có chung đồ thị.
Chọn mệnh đề đúng:
Vì (13)x và −(13)x đối nhau nên đồ thị hai hàm số đó đối xứng nhau qua Ox.
Đồ thị sau là đồ thị hàm số nào?

Dáng đồ thị là của hàm số y=ax với a>1 nên loại A và C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;3) nên chỉ có D thỏa mãn.
Đồ thị hàm số dưới đây là của hàm số nào?

Quan sát đồ thị ta thấy nó nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên loại A và B.
Lại có, đồ thị hàm số đi qua điểm (−1;−2) nên thay tọa độ điểm này vào các hàm số C và D ta được đáp án C.
Cho các đồ thị hàm số y=ax,y=bx,y=cx(0<a,b,c≠1), chọn khẳng định đúng:

Ta thấy:
- Hàm số y=bx nghịch biến nên 0<b<1.
- Hàm số y=ax,y=cx đồng biến nên a,c>1>b, loại B và D.
- Xét phần đồ thị hai hàm số y=ax,y=cx ta thấy phần đồ thị hàm số y=cx nằm trên đồ thị hàm số y=ax nên cx>ax,∀x>0⇔c>a.
Cho hai hàm số y=ax,y=bx với 1≠a,b>0 lần lượt có đồ thị là (C1),(C2) như hình bên. Mệnh đề nào đúng?

Ta thấy: Đồ thị hàm số y=bx đi xuống nên hàm số y=bx nghịch biến nên 0<b<1.
Đồ thị hàm số y=ax đi lên nên hàm số y=ax đồng biến nên a>1.
Vậy 0<b<1<a.
Tìm tập xác định D của hàm số y=√1−3x2−5x+6.
Hàm số xác định ⇔1−3x2−5x+6≥0⇔3x2−5x+6≤1
⇔x2−5x+6≤0⇔2≤x≤3.
Vậy tập xác định của hàm số là D=[2;3].
Tính đạo hàm của hàm số y=f(x)=xπ.πx tại điểm x=1.
Đạo hàm f′(x)=(xπ)′.πx+xπ.(πx)′=π.xπ−1.πx+xπ.πx.lnπ
Suy ra f′(1)=π2+πlnπ.
Tập xác định của hàm số y=2x là:
Tập xác định của hàm số y=2x là R.
Hàm số y=2lnx+x2 có đạo hàm là
Có y=2lnx+x2⇒y′=(1x+2x)2lnx+x2.ln2
Cho hàm số y=3x+ln3. Chọn mệnh đề đúng:
Ta có: y=3x+ln3⇒y′=3xln3
Lại có: y=3x+ln3⇒3x=y−ln3⇒y′=(y−ln3)ln3=yln3−ln23
Cho giới hạn I=limx→0e3x−e2xx, chọn mệnh đề đúng:
Ta có: I=limx→0e3x−e2xx=limx→0(e3x−1)−(e2x−1)x
=limx→0[3.e3x−13x−2.e2x−12x]=3.1−2.1=1
Do đó, thay I=1 vào các đáp án ta được đáp án B.
Cho a là số thực dương khác 1. Xét hai số thực x1,x2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Vậy khi a≠1 thì (a−1)(x1−x2)<0
Cho hàm số f(x)=2x.7x2. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
f(x)<1⇔2x.7x2<1⇔7x2<2−x⇔x2.ln7<−x.ln2⇔xln2+x2ln7<0⇔x+x2log27<0⇔xlog72+x2<0
Đối chiếu các đáp án thấy câu D sai.
Cho các số thực dương a,b khác 1. Biết rằng đường thẳng y=2 cắt đồ thị các hàm số y=ax;y=bx và trục tung lần lượt tại A,B,C sao cho C nằm giữa A và B, và AC=2BC. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Ta có: C(0;2)
ax=2⇒x=loga2⇒A(loga2;2)bx=2⇔x=logb2⇒B(logb2;2)
Vì C nằm giữa A và B và
AC=2BC⇔→AC=−2→BC⇔{−loga2=2.logb20=0⇔−1log2a=2.1log2b⇔log2b=−2log2a⇔log2b=log2a−2⇔b=a−2
Gọi m là GTLN của hàm số f(x)=ex3−3x+3 trên đoạn [0;2]. Chọn kết luận đúng:
Ta có:
f′(x)=(3x2−3)ex3−3x+3=0⇔3x2−3=0⇔[x=1∈[0;2]x=−1∉[0;2]
f(0)=e3;f(1)=e;f(2)=e5 nên min[0;2]f(x)=f(1)=e và max[0;2]f(x)=f(2)=e5.
Vậy m=e5.
Gọi m,M lần lượt là GTNN, GTLN của hàm số y=e2−3x trên đoạn [0;2]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có: f′(x)=−3e2−3x<0,∀x∈R.
Do đó hàm số f(x) lên tục và nghịch biến trên [0;2].
Do đó m=min[0;2]f(x)=f(2)=1e4;M=max[0;2]f(x)=f(0)=e2⇒M.m=1e2