Bảng số liệu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

STT

Lĩnh vực việc làm

Khóa tốt nghiệp 2015

Khóa tốt nghiệp 2016

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Giảng dạy

25

45

25

65

2

Ngân hàng

23

186

20

32

3

Lập trình

25

120

12

58

4

Bảo hiểm

12

100

3

5

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: \(25 + 20 + 12 + 3 = 60\) (nữ sinh)

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: \(12:60 \times 100\%  = 20\,\% .\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số kim loại chất lỏng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số kim loại dạng chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là 1.

Câu 43 Trắc nghiệm

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn hoặc chất lỏng ở bảng trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \(\dfrac{7}{{92}}\).

Câu 44 Trắc nghiệm

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có 78 kim loại và 7 á kim.

Coi số kim loại là 100%.

Số á kim ít hơn số kim loại là \(\dfrac{{78 - 7}}{{78}}.100\%  \approx 91\% \).

Câu 45 Trắc nghiệm

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Có 6 phi kim là chất rắn và có tất cả 18 phi kim. Số kim loại trong phi kim chiếm tỷ lệ \(\dfrac{6}{{18}} = \dfrac{1}{3}\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Số người không đồng ý dự án dưới 65 tuổi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số người không đồng ý dưới 65 tuổi là số người cột không đồng ý và từ 18 đến 64 tuổi là 204+502=706 người.

Câu 47 Trắc nghiệm

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Trong số những người bày tỏ quan điểm về dự án này, số người dưới 40 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có 2562+1126=3688 người bày tỏ ý kiến và trong đó có 918+204=1122 người trong nhóm tuổi dưới 40. Vì vậy người dưới 40 chiếm \(\dfrac{{1122}}{{3688}}.100\%  \approx 30\% \).

Câu 48 Trắc nghiệm

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Số người không đồng ý nhiều hơn số người không bày tỏ ý kiến bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Có 1126 người không đồng ý và có 719 người không bày tỏ ý kiến.

Số người không đồng ý nhiều hơn số người không bày tỏ ý kiến là \(\dfrac{{1126 - 719}}{{719}}.100\%  \approx 57\% \)

Câu 49 Trắc nghiệm

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: Sai, vì độ tuổi 40-64 có nhiều người đồng ý hơn độ tuổi dưới 40.

Đáp án B: Sai, vì độ tuổi 40-64 có ít người đồng ý hơn độ tuổi dưới 40.

Đáp án C: Số người bày tỏ ý kiến trên 64 tuổi là 604+420=1024 người.

Số người bày tỏ ý kiến dưới 40 là:918+204=1122 người nhiều hơn số người trên 64 tuổi. Vậy C sai.

Đáp án D: Người đồng ý dự án là 2562, người không bày tỏ ý kiến là 719. Số người đồng ý bằng \(\dfrac{{2562}}{{719}} \approx 3,56 > 2\) lần số người không bày tỏ ý kiến. Đáp án đúng.

Câu 50 Trắc nghiệm

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh nữ dưới 8 điểm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số học sinh nữ dưới 8 điểm là 24+75=99

Câu 51 Trắc nghiệm

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh trên 8 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số học sinh tham gia kì thi là 240 học sinh. Số học sinh trên 8 điểm là 36, chiếm 15% số học sinh tham gia kì thi.

Câu 52 Trắc nghiệm

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh nữ từ 6 điểm trở lên ít hơn số học sinh nam từ 6 điểm trở lên điểm bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Học sinh nữ từ 6 điểm trở lên là 91 học sinh, học sinh nam là 100 học sinh.

Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam  là \(\dfrac{100-91}{100}.100\%=9\%\).

Câu 53 Trắc nghiệm

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Tỷ lệ học sinh có điểm toán dưới 6 trong số học sinh nam là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số học sinh nam là 125 học sinh và số học sinh nam dưới 6 điểm là 25 học sinh, có tỷ lệ bằng \(\dfrac{{25}}{{125}} = \dfrac{1}{5}\) số học sinh nam.

Câu 54 Trắc nghiệm

Các hành vi không khai báo, khai báo không trung thực hoặc che giấu hiện trạng bệnh của bản thân hoặc người khác mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng.