Cho bảng số liệu sau:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
STT |
Lĩnh vực việc làm |
Khóa tốt nghiệp 2015 |
Khóa tốt nghiệp 2016 |
||
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
||
1 |
Giảng dạy |
25 |
45 |
25 |
65 |
2 |
Ngân hàng |
23 |
186 |
20 |
32 |
3 |
Lập trình |
25 |
120 |
12 |
58 |
4 |
Bảo hiểm |
12 |
100 |
3 |
5 |
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?
Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: \(25 + 20 + 12 + 3 = 60\) (nữ sinh)
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: \(12:60 \times 100\% = 20\,\% .\)
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số kim loại chất lỏng là
Số kim loại dạng chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là 1.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn hoặc chất lỏng ở bảng trên.
Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \(\dfrac{7}{{92}}\).
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Có 78 kim loại và 7 á kim.
Coi số kim loại là 100%.
Số á kim ít hơn số kim loại là \(\dfrac{{78 - 7}}{{78}}.100\% \approx 91\% \).
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Có 6 phi kim là chất rắn và có tất cả 18 phi kim. Số kim loại trong phi kim chiếm tỷ lệ \(\dfrac{6}{{18}} = \dfrac{1}{3}\)
Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:
Nhóm tuổi |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Không bày tỏ ý kiến |
18 đến 39 |
918 |
204 |
502 |
40 đến 64 |
1040 |
502 |
102 |
65 trở lên |
604 |
420 |
115 |
Tổng |
2562 |
1126 |
719 |
Số người không đồng ý dự án dưới 65 tuổi
Số người không đồng ý dưới 65 tuổi là số người cột không đồng ý và từ 18 đến 64 tuổi là 204+502=706 người.
Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:
Nhóm tuổi |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Không bày tỏ ý kiến |
18 đến 39 |
918 |
204 |
502 |
40 đến 64 |
1040 |
502 |
102 |
65 trở lên |
604 |
420 |
115 |
Tổng |
2562 |
1126 |
719 |
Trong số những người bày tỏ quan điểm về dự án này, số người dưới 40 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm?
Có 2562+1126=3688 người bày tỏ ý kiến và trong đó có 918+204=1122 người trong nhóm tuổi dưới 40. Vì vậy người dưới 40 chiếm \(\dfrac{{1122}}{{3688}}.100\% \approx 30\% \).
Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:
Nhóm tuổi |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Không bày tỏ ý kiến |
18 đến 39 |
918 |
204 |
502 |
40 đến 64 |
1040 |
502 |
102 |
65 trở lên |
604 |
420 |
115 |
Tổng |
2562 |
1126 |
719 |
Số người không đồng ý nhiều hơn số người không bày tỏ ý kiến bao nhiêu phần trăm?
Có 1126 người không đồng ý và có 719 người không bày tỏ ý kiến.
Số người không đồng ý nhiều hơn số người không bày tỏ ý kiến là \(\dfrac{{1126 - 719}}{{719}}.100\% \approx 57\% \)
Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:
Nhóm tuổi |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Không bày tỏ ý kiến |
18 đến 39 |
918 |
204 |
502 |
40 đến 64 |
1040 |
502 |
102 |
65 trở lên |
604 |
420 |
115 |
Tổng |
2562 |
1126 |
719 |
Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
Đáp án A: Sai, vì độ tuổi 40-64 có nhiều người đồng ý hơn độ tuổi dưới 40.
Đáp án B: Sai, vì độ tuổi 40-64 có ít người đồng ý hơn độ tuổi dưới 40.
Đáp án C: Số người bày tỏ ý kiến trên 64 tuổi là 604+420=1024 người.
Số người bày tỏ ý kiến dưới 40 là:918+204=1122 người nhiều hơn số người trên 64 tuổi. Vậy C sai.
Đáp án D: Người đồng ý dự án là 2562, người không bày tỏ ý kiến là 719. Số người đồng ý bằng \(\dfrac{{2562}}{{719}} \approx 3,56 > 2\) lần số người không bày tỏ ý kiến. Đáp án đúng.
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm |
Giới tính |
|
Nam |
Nữ |
|
Dưới 6 |
25 |
24 |
Từ 6 đến dưới 8 |
80 |
75 |
Từ 8 trở lên |
20 |
16 |
Số học sinh nữ dưới 8 điểm là
Số học sinh nữ dưới 8 điểm là 24+75=99
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm |
Giới tính |
|
Nam |
Nữ |
|
Dưới 6 |
25 |
24 |
Từ 6 đến dưới 8 |
80 |
75 |
Từ 8 trở lên |
20 |
16 |
Số học sinh trên 8 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số học sinh tham gia kì thi là 240 học sinh. Số học sinh trên 8 điểm là 36, chiếm 15% số học sinh tham gia kì thi.
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm |
Giới tính |
|
Nam |
Nữ |
|
Dưới 6 |
25 |
24 |
Từ 6 đến dưới 8 |
80 |
75 |
Từ 8 trở lên |
20 |
16 |
Số học sinh nữ từ 6 điểm trở lên ít hơn số học sinh nam từ 6 điểm trở lên điểm bao nhiêu phần trăm?
Học sinh nữ từ 6 điểm trở lên là 91 học sinh, học sinh nam là 100 học sinh.
Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam là \(\dfrac{100-91}{100}.100\%=9\%\).
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm |
Giới tính |
|
Nam |
Nữ |
|
Dưới 6 |
25 |
24 |
Từ 6 đến dưới 8 |
80 |
75 |
Từ 8 trở lên |
20 |
16 |
Tỷ lệ học sinh có điểm toán dưới 6 trong số học sinh nam là
Số học sinh nam là 125 học sinh và số học sinh nam dưới 6 điểm là 25 học sinh, có tỷ lệ bằng \(\dfrac{{25}}{{125}} = \dfrac{1}{5}\) số học sinh nam.
Các hành vi không khai báo, khai báo không trung thực hoặc che giấu hiện trạng bệnh của bản thân hoặc người khác mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:
Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng.