Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Cho hàm số y=2x2−3x+mx−m . Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giá trị của tham số m là:
Cách 1: Thử đáp án
Với m=0 ta có x=0 là nghiệm của đa thức 2x2−3x trên tử
⇒y=2x−3(x≠0) không có tiệm cận đứng.
Với m=1 ta có x=1 là nghiệm của đa thức 2x2−3x + 1 trên tử
⇒y=2x−1(x≠1) không có tiệm cận đứng.
Cách 2: Chia đa thức

Để hàm số không có tiệm cận đứng thì tử số phải chia hết cho mẫu số
⇔2m2−2m=0⇔m=0 hoặc m=1
Cho hàm số y=f(x) thỏa mãn lim và \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = m. Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có duy nhất một tiệm cận ngang.
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = \dfrac{1}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 2}} = \dfrac{1}{{ - 1 + 2}} = 1 \Rightarrow Đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có TCN y = 1
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = \dfrac{1}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 2}} = \dfrac{1}{{m + 2}}.
Để đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có duy nhất một tiệm cận ngang thì \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} hoặc là không xác định hoặc là bằng 1.
Khi đó \left[ \begin{array}{l}m + 2 = 0\\m + 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m = - 1\end{array} \right..
Vậy có 2 giá trị thực của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right) có bảng biến thiên như sau:
Trong các số a,\,\,b và c có bao nhiêu số dương ?
Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ: x = 2 \Rightarrow - \dfrac{c}{b} = 2 \Leftrightarrow c = - 2b
TCN: y = 1 \Rightarrow \dfrac{a}{b} = 1 \Leftrightarrow a = b
Ta có: f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}} \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}}
Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;2} \right) và \left( {2; + \infty } \right)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow y' > 0\,\,\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow ac - b > 0\\ \Leftrightarrow b.\left( { - 2b} \right) - b > 0\\ \Leftrightarrow - 2{b^2} - b > 0\\ \Leftrightarrow 2{b^2} + b < 0\\ \Leftrightarrow - \dfrac{1}{2} < b < 0\\ \Rightarrow b < 0\\ \Rightarrow a < 0,c > 0\end{array}
Vậy trong ba số a,\,\,b,\,\,c có 1 số dương.
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} là:
TXĐ: D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).
Ta có:
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = - \infty \end{array}
Suy ra x = - 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = - 1\end{array}
Suy ra y = 1,\,\,y = - 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là
Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = \dfrac{1}{{2 - 1}} = 1, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 1.
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = 0, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 0.
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 1.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 4 điểm phân biệt nên phương trình f\left( x \right) = 1 có 4 nghiệm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 6 đường tiệm cận.
Cho hàm số f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên.
Hỏi đồ thị hàm số g(x) = \dfrac{{({x^2} - 3x + 2)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}(x) - f(x)} \right]}} có bao nhiêu tiệm cận đứng?
ĐKXĐ: x \ge 1,\,\,f\left( x \right) \ne 0,\,\,f\left( x \right) \ne 1.
g(x) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}
Nhận xét: f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d là hàm số bậc ba, đồng thời, quan sát đồ thị ta thấy:
+) f\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x = {x_1}\,\,\left( {0 < {x_1} < 1} \right)\,\,\left( {ktm} \right)(nghiệm đơn) và x = 2(nghiệm kép).
+) f\left( x \right) = 1 có 3 nghiệm phân biệt x = 1 (nghiệm đơn), x = {x_2}\,\,\left( {1 < {x_2} < 2} \right) (nghiệm đơn) và x = {x_3}\,\,\left( {{x_3} > 2} \right) (nghiệm đơn).
Khi đó hàm số y = g\left( x \right) được viết dưới dạng : g\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.\,a\left( {x - {x_1}} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}.\,a\left( {x - 1} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)}}
Do đó, đồ thị hàm số g\left( x \right) có 3 đường tiệm cận đứng là: x = {x_2},\,\,x = 2,\,\,x = {x_3}.
Biết đồ thị hàm số y = 2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} có tiệm cận ngang y = - 1. Giá trị 2a - {b^3} bằng
- 56.
- 56.
- 56.
Bước 1: Tìm điều kiện để đồ thị có tiệm cận ngang.
Điều kiện a{x^2} + bx + 4 \ge 0. Để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang thì a > 0. Khi đó, ta có
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = + \infty
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{(a - 4){x^2} + bx + 4}}{{\sqrt {a{x^2} + bx + 4} - 2x}} = - 1
Bước 2: Tìm a,b rồi tính 2a - {b^3}
\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 4 = 0}\\{\dfrac{b}{{ - \sqrt {a }-2 }} = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 4}\\{b = 4}\end{array}} \right.} \right.
Vậy 2a - {b^3} = - 56