Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=2x23x+mxm . Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giá trị của tham số m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Thử đáp án

Với m=0 ta có x=0 là nghiệm của đa thức 2x23x trên tử

y=2x3(x0) không có tiệm cận đứng.

Với m=1 ta có x=1 là nghiệm của đa thức 2x23x + 1 trên tử

y=2x1(x1) không có tiệm cận đứng.

Cách 2: Chia đa thức

Để hàm số không có tiệm cận đứng thì tử số phải chia hết cho mẫu số

2m22m=0m=0 hoặc m=1

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) thỏa mãn lim\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = m. Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có duy nhất một tiệm cận ngang.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = \dfrac{1}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } 2}} = \dfrac{1}{{ - 1 + 2}} = 1 \Rightarrow Đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có TCN y = 1

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = \dfrac{1}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } 2}} = \dfrac{1}{{m + 2}}.

Để đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có duy nhất một tiệm cận ngang thì \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} hoặc là không xác định hoặc là bằng 1.

Khi đó \left[ \begin{array}{l}m + 2 = 0\\m + 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m =  - 1\end{array} \right..

Vậy có 2 giá trị thực của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right) có bảng biến thiên như sau: 

Trong các số a,\,\,bc có bao nhiêu số dương ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ: x = 2 \Rightarrow  - \dfrac{c}{b} = 2 \Leftrightarrow c =  - 2b

TCN: y = 1 \Rightarrow \dfrac{a}{b} = 1 \Leftrightarrow a = b

Ta có: f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}  \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}}

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;2} \right)\left( {2; + \infty } \right)

\begin{array}{l} \Leftrightarrow y' > 0\,\,\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow ac - b > 0\\ \Leftrightarrow b.\left( { - 2b} \right) - b > 0\\ \Leftrightarrow  - 2{b^2} - b > 0\\ \Leftrightarrow 2{b^2} + b < 0\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} < b < 0\\ \Rightarrow b < 0\\ \Rightarrow a < 0,c > 0\end{array}

Vậy trong ba số a,\,\,b,\,\,c có 1 số dương.

Câu 24 Trắc nghiệm

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ: D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).

Ta có:

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} =  - \infty \end{array}

Suy ra x =  - 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} =  - 1\end{array}

Suy ra y = 1,\,\,y =  - 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = \dfrac{1}{{2 - 1}} = 1, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 1.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = 0, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 0.

Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 1.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 4 điểm phân biệt nên phương trình f\left( x \right) = 1 có 4 nghiệm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 6 đường tiệm cận.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên.

Hỏi đồ thị hàm số  g(x) = \dfrac{{({x^2} - 3x + 2)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}(x) - f(x)} \right]}} có bao nhiêu tiệm cận đứng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: x \ge 1,\,\,f\left( x \right) \ne 0,\,\,f\left( x \right) \ne 1.

g(x) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}

Nhận xét: f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d là hàm số bậc ba, đồng thời, quan sát đồ thị ta thấy:

+) f\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x = {x_1}\,\,\left( {0 < {x_1} < 1} \right)\,\,\left( {ktm} \right)(nghiệm đơn) và x = 2(nghiệm kép).

+) f\left( x \right) = 1 có 3 nghiệm phân biệt x = 1  (nghiệm đơn), x = {x_2}\,\,\left( {1 < {x_2} < 2} \right) (nghiệm đơn) và x = {x_3}\,\,\left( {{x_3} > 2} \right) (nghiệm đơn).

Khi đó hàm số y = g\left( x \right) được viết dưới dạng : g\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.\,a\left( {x - {x_1}} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}.\,a\left( {x - 1} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)}}

Do đó, đồ thị hàm số g\left( x \right) có 3 đường tiệm cận đứng là: x = {x_2},\,\,x = 2,\,\,x = {x_3}.

Câu 27 Trắc nghiệm

Biết đồ thị hàm số y = 2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} có tiệm cận ngang y =  - 1. Giá trị 2a - {b^3} bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

- 56.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

- 56.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

- 56.

Bước 1: Tìm điều kiện để đồ thị có tiệm cận ngang.

Điều kiện a{x^2} + bx + 4 \ge 0. Để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang thì a > 0. Khi đó, ta có

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) =  + \infty

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{(a - 4){x^2} + bx + 4}}{{\sqrt {a{x^2} + bx + 4}  - 2x}} =  - 1

Bước 2: Tìm a,b rồi tính 2a - {b^3}

\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 4 = 0}\\{\dfrac{b}{{ - \sqrt {a }-2 }} =  - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 4}\\{b = 4}\end{array}} \right.} \right.

Vậy 2a - {b^3} =  - 56