Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
A number of people killed in traffic accidents has fallen since last month.
A number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số nhiều
The number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số ít
Vì động từ trong câu đang chia theo chủ ngữ số ít “has fallen” => dùng “the number of”
Sửa: A number => The number
Tạm dịch: Số lượng lớn người chết vì tai nạn giao thông đã giảm kể từ tháng trước.
=> The number of people killed in traffic accidents has fallen since last month.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Ellen became first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute.
Dùng mạo từ “the” trước từ chỉ số thứ tự. (the first: thứ nhất)
Sửa: first => the first
=> Ellen became the first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute.
Tạm dịch: Ellen trở thành người phụ nữ đầu tiên nhập học, tốt nghiệp và giảng dạy tại Viện Massachusetts.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Jordan introduced us to some colleagues of him.
him: anh ấy => làm tân ngữ (đứng sau động từ)
“his” làm đại từ sở hữu: his = his + N => có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ theo sau
some colleagues of his = some of his colleagues: một vài đồng nghiệp của anh ấy
Sửa: him => his
=> Jordan introduced us to some colleagues of his.
Tạm dịch: Jordan giới thiệu chúng tôi với một số đồng nghiệp của anh ấy.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
giới từ + whom => thay thế cho từ chỉ người
giới từ + which => thay thế cho từ chỉ vật
“the public” (công chúng) là từ chỉ người => dùng “giới từ + whom”
Sửa: to who => to whom
=> Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to whom they are accountable?
Tạm dịch: Có đúng không khi các chính trị gia nên đưa ra các quyết định quan trọng mà không hỏi ý kiến công chúng những người mà họ (các chính trị gia) phải chịu trách nhiệm với họ?
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
In this school, mostly the children are from the Chinese community.
- mostly (adv): chủ yếu là
- most (lượng từ): hầu hết, hầu như
most + N
most of + the + N
Đứng trước chủ ngữ “the children” và “are” không thể là trạng từ => điền lượng từ
Sửa: mostly => most of
=> In this school, most of the children are from the Chinese community.
Tạm dịch: Trong ngôi trường này, hầu hết trẻ em là người gốc Hoa.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I have two brothers, both of them are studying in England.
Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ.
Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”.
Dùng “giới từ + which” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ vật.
Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người.
“brothers” là từ chỉ người => dùng “whom”
Sửa: them => whom
=> I have two brothers, both of whom are studying in England.
Tạm dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.
pollute (v): gây ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các danh từ “disease” (bệnh tật), “limited distribution” (phân bố hạn chế)
Sửa: pollute => pollution
=> Disease, pollution, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.
Tạm dịch: Dịch bệnh, ô nhiễm và sự phân bố hạn chế là những yếu tố đe dọa các loài động thực vật khác nhau.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The man talking to Professor Evers has just been elected to become a MP (Member of Department).
a / an + danh từ số ít, chưa xác định
a + từ có phát âm bắt đầu bằng phụ âm
an + từ có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm
“MP” có phát âm bắt đầu là /em/ => phụ âm /e/ => dùng ‘an’
Sửa: a -> an
=> The man talking to Professor Evers has just been elected to become an MP (Member of Department).
Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với Giáo sư Evers vừa được bầu để trở thành một MP (Ủy viên Bộ).
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Forgive your enemies, but never forget there names.
there + tobe + N: có …
their + danh từ số nhiều: … của họ/chúng
Sửa: there => their
=> Forgive your enemies, but never forget their names.
Tạm dịch: Hãy tha thứ cho kẻ thù của bạn nhưng đừng bao giờ quên tên của họ.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.
Động từ đi với chủ ngữ “no one” (không có ai) phải chia ở ngôi thứ 3 số ít (thêm s/es)
Sửa: want => wants
=> No one in our office wants to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.
Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Not only does my sister play guitar well but she is also a good pianist.
Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ.
guitar (n): đàn ghi-ta
Sửa: guitar => the guitar
=> Not only does my sister play the guitar well but she is also a good pianist.
Tạm dịch: Chị gái tôi không chỉ chơi đàn ghi-ta hay mà chị ấy còn là một nghệ sĩ dương cầm giỏi.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Please take this delicious bread and give them to Mr. Kim.
Dùng “them” thay cho chủ ngữ số nhiều
Dùng “it” thay cho chủ ngữ số ít
“this delicious bread” (cái bánh mì ngon này) là chủ ngữ số ít => dùng tân ngữ là “it”
Sửa: them => it
=> Please take this delicious bread and give it to Mr. Kim.
Tạm dịch: Vui lòng cầm cái bánh mì ngon này và đưa cho ông Kim.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
A person who says lies habitually must have a good memory.
tell lies: nói dối
Sửa: says => lies
=> A person who tells lies habitually must have a good memory.
Tạm dịch: Một người mà nói dối thường xuyên phải có 1 trí nhớ tốt.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory.
Vế trước động từ tobe “was” chia thì quá khứ đơn => vế sau cũng chia thì quá khứ
Sửa: “has to” => “had to”
=> Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he had to use the hayloft of a barn as a laboratory.
Tạm dịch: Trước khi thành công, Charles Kettering, cựu phó chủ tịch của General Motors, đã quá nghèo đến nỗi mà ông ấy đã phải sử dụng một cái chuồng làm phòng thí nghiệm.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particular Boston, New York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire.
particular (adj): cụ thể
particularly (adv): đặc biệt là (mang ý nhấn mạnh)
Cần 1 phó từ đứng trước danh từ chỉ nơi chốn để bổ sung ý nhấn mạnh là 1 địa điểm cụ thể nào đó
Sửa: particular => particularly
=> The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particularly Boston, New York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire.
Tạm dịch: Thế kỉ 18 chứng kiến sự nổi lên của các cảng biển của Bắc Mĩ đặc biệt là Boston, New York và Philadelphia là những trung tâm thương mại chính trong thời kì đế chế Anh.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is a necessary adjunct.
“those”: những cái kia => thay thế cho danh từ số nhiều, đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại.
“that”: cái đó => thay thế cho danh từ số ít, danh từ không đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại.
“development” là danh từ số ít không đếm được
that = the development
Sửa: those => that
=> The development of the boiler is closely related to that of the steam engine, to which it is a necessary adjunct.
Tạm dịch: Sự phát triển của nồi hơi thì liên quan mật thiết đến sự phát triển của động cơ hơi nước, cái mà là một sự bổ sung cần thiết.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
It was on a beautiful day in November when she accepted his proposal of marriage.
Công thức: It + tobe + O + who/that + S + V: Chính là …. người/cái mà …
(nếu O là người => dùng được cả who & that; những O còn lại chỉ được dùng “that”)
Thành phần được nhấn mạnh là “on a beautiful day” (vào một ngày đẹp trời), chỉ thời gian => dùng “that”
Sửa: when => that
=> It was on a beautiful day in November that she accepted his proposal of marriage.
Tạm dịch: Đó là vào một ngày đẹp trời tháng 11 khi mà cô chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Millions of teenagers around the world is addicted to computers and video games.
Chủ ngữ “millions of teenagers” (hàng triệu thanh thiếu niên) số nhiều => tobe chia “are”
Sửa: is => are
=> Millions of teenagers around the world are addicted to computers and video games.
Tạm dịch: Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới nghiện máy tính và trò chơi điện tử.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Later he specialized at war photography for magazines such as Life, Time, and Newsweek, winning a number of awards.
to specialize in sth: chuyên gia về cái gì
Sửa: at => in
=> Later he specialized in war photography for magazines such as Life, Time, and Newsweek, winning a number of awards.
Tạm dịch: Sau đó, anh chuyên chụp ảnh chiến tranh cho các tạp chí như Life, Time, Newsweek, giành được một số giải thưởng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In generally, social networking sites are good for our society because they help to connect people.
In general: nhìn chung
Sửa: generally => general
=> In general, social networking sites are good for our society because they help to connect people.
Tạm dịch: Nói chung, các trang mạng xã hội rất tốt cho xã hội của chúng ta vì chúng giúp kết nối mọi người.