Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Doctors insist that all children are immunized against polio and tuberculosis.
S1 + V (advise, demand, require, insist, command, recommend,…) + that + S2 + (not) + be Vp2 (bị động)
Sửa: are immunized => be immunized
=> Doctors insist that all children be immunized against polio and tuberculosis.
Tạm dịch: Các bác sĩ nhấn mạnh rằng tất cả trẻ em đều được chủng ngừa bệnh bại liệt và bệnh lao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
Despite its frightened appearance, the octopus is shy and completely harmless.
Cần điền một tính từ đuôi “ing” mang ý nghĩa “ ngoại hình gây đáng sợ”
Sửa: frightened => frighting
=> Despite its frightening appearance, the octopus is shy and completely harmless.
Tạm dịch: Mặc dù ngoại hình gây đáng sợ của nó, bạch tuộc khá nhút nhát và hoàn toàn vô hại.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
Children love playing in the mud, running through paddles, and get very dirty.
Playing, running…., and….. => động từ sau “and” phải có cùng chức năng từ loại với các động từ được liệt kê phía trước
Sửa: get => getting
=> Children love playing in the mud, running through paddles, and getting very dirty.
Tạm dịch: Bọn trẻ thích nghịch bùn, chơi mái chèo và thích bị vấy bẩn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
The crime rate in this city has increased from ten per cent last year to thirty per cent by the end of 2009 due to the influx of the gang element.
Last year: dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Sửa: has increased => increased
=> The crime rate in this city increased from ten per cent last year to thirty per cent by the end of 2009 due to the influx of the gang element.
Tạm dịch: Tỉ lệ tội phạm trong thành phố đã tăng từ 10% lên 30% vào cuối năm 2009 do các phần tử băng đảng tràn vào.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a status of mind similar to panic.
status (n): trạng thái, địa vị
state (n): tình trạng (về mặt cảm xúc, thể chất)
Sửa: status => state
=> Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a state of mind similar to panic.
Tạm dịch: Nói trước đám đông là trải nghiệm khá đáng sợ với nhiều người vì nó có thế tạo ra tình trạng tâm lý tựa như hoảng loạn.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Such many golden fish in its small living space cannot breathe well.
Danh từ fish có dạng số ít và số nhiều giống nhau. Trong trường hợp câu hỏi này, fish (cá) được hiểu có dạng số nhiều.
Vì vậy, tính từ sở hữu tương ứng với fish phải là their
Sửa: its –> their
=> Such many golden fish in their small living space cannot breathe well.
Tạm dịch: Nhiều con cá vàng như vậy trong không gian sống nhỏ bé của chúng không thể thở nổi.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
You're having bad cold, so don't hang around that much but take a lot of rest instead.
Sửa: bad cold -> a bad cold
=> You're having a bad cold, so don't hang around that much but take a lot of rest instead.
Tạm dịch: Bạn đang bị cảm nặng, vì vậy đừng loanh quanh như vậy mà hãy nghỉ ngơi thật nhiều.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.
- where thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn: where S + V (where không đóng vai trò chủ ngữ hay tân ngữ)
- which thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật nơi chốn: which + V
Ta thấy trong mệnh đề, đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ nên không thể dùng “where”
Sửa: where => which
=> France, which is a very beautiful country, has many tourist attractions.
Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The Johnsons’s garden is very big, but it is not very well-cared.
Danh từ số nhiều “Johnsons” khi muốn thêm sở hữu cách, chỉ việc thêm dấu’ sau danh từ: Johnsons’
Sửa: Johnsons’s => Johnsons’
Ngoài ra:
Sau trạng từ chỉ mức độ “very” cần điền một tính từ.
tobe + well + cared: được chăm sóc tốt (dạng bị động: tobe + adv + P2)
# cared-for (adj): được chăm sóc tốt => kết hợp với trạng từ: well-cared-for
Không có dạng: well-cared
Nên sửa: well-cared => well-cared-for
=> The Johnsons’ garden is very big, but it is not very well-cared-for.
Tạm dịch: Khu vườn của nhà Johnsons rất lớn, nhưng nó không được chăm sóc cẩn thận.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Two months ago, Tony shared a story about his childhood, that caused a shock in the media.
Trong mệnh đề quan hệ, không dùng “that” ở sau dấu phẩy.
Dùng “which” thay thế cho cả 1 mệnh đề trước đó, và phải có dấy phẩy trước “which”.
Cấu trúc: S + V, which + V
Phân tích ngữ cảnh câu này: which = Tony shared a story about his childhood
Sửa: that => which
=> Two months ago, Tony shared a story about his childhood, that caused a shock in the media.
Tạm dịch: Cách đây 2 tháng, Tony chia sẻ câu chuyện về tuổi thơ của mình, điều này khiến truyền thông chấn động.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
My father seems not to like the new pictures the colors of whom are rather dark.
Đại từ whom thay thế cho danh từ chỉ người. Đại từ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Danh từ “the new pictures” là vật nên phải sử dụng đại từ which để thay thế trong mệnh đề quan hệ
Sửa: whom -> which
=> My father seems not to like the new pictures the colors of which are rather dark.
Tạm dịch: Cha tôi có vẻ không thích những bức tranh mới có màu sắc khá tối.