Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.
Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Sửa: did Mathew look => Mathew looked
=> She asked why Mathew looked so embarrassed when he saw Carole.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mathew lại trông rất xấu hổ khi nhìn thấy Carole.
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American.
Giải thích:
who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)
Thay whoever => who
=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American.
Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Each of the members of the group were made to write a report every week.
Each of + Ns + V (chia số ít)
Sửa: were -> was
=> Each of the members of the group was made to write a report every week.
Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo hàng tuần.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Most doctors agree that it is not good for patient lying in bed without exercising.
Cấu trúc: It + be+ adj+ for O to V: thật … để
Sửa: lying -> to lie
=> Most doctors agree that it is not good for patient to lie in bed without exercising.
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đều đồng ý rằng không tốt cho bệnh nhân nếu nằm trên giường mà không tập thể dục.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Sydney Laniar achieved fame both as a poet or a symphony musician.
Sửa: or -> and
=> Sydney Laniar achieved fame both as a poet and a symphony musician.
Tạm dịch: Sydney Laniar đạt được danh tiếng với tư cách là một nhà thơ và một nhạc sĩ giao hưởng.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Species like snakes, lizard, coyotes, squirrels, and jack rabbits seems to exist quite happily in the desert.
Chủ ngữ Species (Loài, giống loài) số nhiều nên động từ phải chia số nhiều
Sửa: seems ->seem
=> Species like snakes, lizard, coyotes, squirrels, and jack rabbits seem to exist quite happily in the desert.
Tạm dịch: Các loài như rắn, thằn lằn, sói đồng cỏ, sóc, và thỏ jack dường như tồn tại khá vui vẻ trong sa mạc.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I am tired because I’ve been working too hardly.
Sau động từ là trạng từ đi kèm bổ nghĩa
hard (adj/ adv) chăm chỉ
hardly (adv) hiếm khi, không
Sửa: hardly -> hard
=> I am tired because I’ve been working too harD.
Tạm dịch: Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc quá chăm chỉ.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Are English spoken in your classroom?
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Vp2…?
Chủ ngữ English số ít nên động từ tobe chia là Is
Sửa: Are -> Is
=> Is English spoken in your classroom?
Tạm dịch: Tiếng Anh có được nói trong lớp học của bạn không?
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
How much terms are there in a school year in your country?
Much + N không đếm được
Many + N đếm được
Danh từ terms (học kì) là danh từ đếm được
Sửa: How much -> How many
=> How many terms are there in a school year in your country?
Tạm dịch: Có bao nhiêu học kỳ trong một năm học ở đất nước của bạn?
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The better the weather is, the most crowded the beaches get.
Cấu trúc: The + adj-er + S + be, the more adj/ adj-er + S + be.
Sửa: most -> more
=> The better the weather is, the more crowded the beaches get.
Tạm dịch: Thời tiết càng tốt, các bãi biển càng đông đúC.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I can’t stand make noise in class. Would you please do something?
Cấu trúc: can’t stand + Ving: không thể chịu đựng việc gì
Sửa: make -> making
=> I can’t stand making noise in class. Would you please do something?
Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc gây ồn ào trong lớp. Bạn vui lòng làm gì đó?
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The use of credit cards in place of cash have increased rapidly in recent years.
Chủ ngữ: The use of credit cards in place of cash (Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt) là chủ ngữ số ít.
Sửa: have increased => has increased
Tạm dịch: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Coronavirus has hit an UK hard, with the country recording over 40,000 deaths linked to the disease.
Vì “UK” (United Kingdom) là tên của nước nên là danh từ xác định => phải dùng mạo từ “the”.
Sửa: an => the
Tạm dịch: Coronavirus đã ảnh hưởng nặng nề đến Vương quốc Anh, đã ghi nhận hơn 40.000 ca tử vong liên quan đến căn bệnh này tại với quốc gia này.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
A lot of Vietnamese shows have been on Top 1 Trending on YouTube due to its entertainment.
Dùng tính từ sở hữu “its” thay cho danh từ chỉ vật, số ít.
Dùng tính từ sở hữu “their” thay cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, số nhiều.
“A lot of Vietnamese shows” là chủ ngữ số nhiều.
Sửa: its => their
Tạm dịch: Rất nhiều chương trình của Việt Nam đã lọt vào Top 1 Trending trên YouTube nhờ tính giải trí của chúng.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Do you know any medical shops which I can buy protective gear?
Trong mệnh đề quan hệ:
- which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật (bổ sung thông tin về đặc điểm, tính chất của sự vật)
- where + S + V: ở nơi mà … => thay thế cho từ chỉ nơi chốn, mà tại đó ai đó làm gì hoặc xảy ra hoạt động gì
“I can find protective gear” là một hành động xảy ra tại nơi chốn “shops” => cần dùng đại từ “where”
Sửa: which => where
Tạm dịch: Cậu có biết cửa hàng y tế nào mà tôi có thể mua đồ bảo hộ không?
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I thought music used in the film was the best part.
Danh từ “music” có mệnh đề quan hệ rút gọn “used in the film” giúp xác định cho danh từ này => nó là danh từ đã xác định.
Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.
Sửa: music => the music
Tạm dịch: Mình nghĩ là âm nhạc (cái loại âm nhạc mà) được dùng trong phim ấy thì là phần hay nhất.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Stevenson is an architect who designs have won international praise.
Trong mệnh đề quan hệ “…. designs have won international praise”
- Dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người phía trước.
- Dùng “whose” để chỉ sở hữu (sau “whose” là danh từ)
Dấu hiệu: designs (n): những thiết kế => danh từ => cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu
Sửa: who => whose
Tạm dịch: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Carmen is excited about having hers first trip to North America alone.
hers = her + N: … của cô ấy
“first trip” (chuyến đi đầu tiên) là danh từ, nên trước nó phải điền tính từ sở hữu.
Sửa: hers => her
Tạm dịch: Carmen hào hứng với chuyến đi đầu tiên đến Bắc Mỹ một mình.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The people to who she was speaking didn’t know German.
Trong mệnh đề quan hệ, chỉ dùng các đại từ “whom, which” đứng sau giới từ.
Chủ ngữ là “The people” chỉ người => dùng “whom”
Sửa: who => whom
=> The people to whom she was speaking didn’t know German.
Tạm dịch: Những người cô ấy đang nói chuyện không biết tiếng Đức.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
Phân biệt “alike” và “like”:
- “alike” (adj, prep.): giống nhau
+ Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều.
+ Không dùng “alike” đứng trước một danh từ.
- “like” (prep): giống như
+ Không đứng một mình
+ Sau “like” là danh từ
Cấu trúc: Like + N, S + V: Giống như …
Sửa: Alike => Like
=> Like light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, vi sóng có thể bị phản xạ và tập trung vào các nguyên tử.