Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills.
most + N(s): hầu hết
mostly (adv): hầu hết => đứng đầu câu hoặc trước động từ
Sửa: mostly => most
=> Do not read comics too often. With most pictures, it does not help to develop your language skills.
Tạm dịch: Đừng đọc truyện tranh nhiều quá, với hầu hết là tranh ảnh thì nó không giúp phát triển khả năng ngôn ngữ của bạn.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I bought a flower pot to decorate a living room, but my mom said it was not very beautiful.
a + danh từ số ít, chưa xác định và có âm tiết bắt đầu là phụ âm
the + danh từ đã xác định (cả người nói & người nghe đều biết)
“living room” (phòng khách) => người nói & người nghe đều biết đó là cái phòng khách duy nhất trong nhà của người nói => dùng “the”
Sửa: a => the
=> I bought a flower pot to decorate the living room, but my mom said it was not very beautiful.
Tạm dịch: Tôi mua một bình hoa để trang trí phòng khách, nhưng mẹ tôi nói nó không đẹp lắm.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Called Father Christmas in certain places, Santa Claus are believed to come from the North Pole.
Chủ ngữ là danh từ số ít “Santa Claus” (ông già Noel) => tobe theo sau cũng chia số ít.
Sửa: are believed => is believed
=> Called Father Christmas in certain places, Santa Claus is believed to come from the North Pole.
Tạm dịch: Được gọi là Father Christmas ở một số nơi nhất định, ông già Noel được cho là đến từ Bắc Cực.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
As soon as we see Jack, we’ll give her the birthday gift which you have just sent to our home address.
her: cô ấy => dùng khi đối tượng tân ngữ (chịu tác động) là nữ
him: anh ấy => dùng khi đối tượng tân ngữ là nam
Jack là tên của con trai => dùng tân ngữ: him
Sửa: her => him
=> As soon as we see Jack, we’ll give him the birthday gift which you have just sent to our home address.
Tạm dịch: Ngay khi gặp Jack, chúng tôi sẽ tặng anh ấy món quà sinh nhật mà bạn vừa gửi đến địa chỉ nhà của chúng tôi.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể (từng thường làm gì trong quá khứ)
Sửa: giving -> give
=> My father used to give me some good advice whenever I had a problem.
Tạm dịch: Cha tôi thường cho tôi một số lời khuyên bổ ích mỗi khi tôi gặp khó khăn.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
Cấu trúc: The adj-er + S + be, the more + N + S + V
Sửa: more chance -> the more chance
=> The better you are at English, the more chance you have to get a job with international organizations.
Tạm dịch: Bạn càng giỏi tiếng Anh, bạn càng có nhiều cơ hội kiếm được việc làm trong các tổ chức quốc tế.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.
Ta dùng Too/ Either đứng cuối câu để diễn ta ý nghĩa đồng tính với vế trước
- Too dùng với câ khẳng định
- Either dùng với câu phủ định
Sửa: hasn’t too -> hasn’t either
=> George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t either.
Tạm dịch: George vẫn chưa hoàn thành bài tập và Maria cũng vậy.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
several + N đếm được số nhiều (một vài, một số)
Sửa: factor -> factors
=> The price of gold depends on several factors, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
Tạm dịch: Giá vàng phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm cả cung và cầu so với giá trị của đồng đô la.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
Cấu trúc: S + be + such (a/an) + adj + N that + clause = S + be + so + adj+ that + clause
Ta thấy danh từ “day” đếm được nên phải có mạo từ “a” đi kèm
Sửa: such beautiful -> such a beautiful
=> Today was such a beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
Tạm dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời đến nỗi tôi không thể hoàn thành tất cả công việc của mình.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I often look into new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.
look up (ph.v) tra cứu
look into (ph.v) kiểm tra, xem xét
Sửa: look into -> look up
=> I often look up new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.
Tạm dịch: Tôi thường tra từ mới trong từ điển bất cứ khi nào tôi không biết nghĩa của chúng.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thi)
Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Sửa: why hadn’t he done -> why he hadn’t done
=> The teacher asked him why he hadn’t done his homework, but he said nothing.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi anh ấy tại sao anh ấy chưa làm bài tập về nhà, nhưng anh ấy không nói gì.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Although his family is poor, but he studies very well.
Cấu trúc: Although/ Even though + S + V, S + V (mặc dù..,….)
Chú ý: giữa 2 mệnh đề không có liên từ nào liên kết
Sửa: bỏ “but”
=> Although his family is poor, he studies very well.
Tạm dịch: Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy học rất giỏi.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The package must be wrapped carefully before it is post.
Chủ ngữ it (the package) không thể thực hiện được hành động post (gửi) nên ta phải chia động từ ở vế này ở dạng bị động
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/ am/ are + Vp2
Sửa: is post -> is posted
=> The package must be wrapped carefully before it is posted.
Tạm dịch: Gói hàng phải được gói cẩn thận trước khi nó được vận chuyển.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I am very interesting in problems caused by pollution.
Cấu trúc: be interested + in + N/ Ving: quan tâm, thích thú
Sửa: interesting -> interested
=> I am very interested in problems caused by pollution.
Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến các vấn đề do ô nhiễm gây rA.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Either the doctor or the nurses takes care of changing the patients’ bandages.
Either N1+ or N2 + V (chia theo danh từ N2)
Ta thấy the nurses là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Sửa: takes -> take
=> Either the doctor or the nurses take care of changing the patients’ bandages.
Tạm dịch: Bác sĩ hoặc y tá chăm sóc thay băng cho bệnh nhân.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
They hardly never go to the beach because of their thickness, do they?
Cả 2 từ hardly và never đều mang nghĩa phủ định (không) nên không thể đứng cùng nhau trong 1 mệnh đề
Sửa: bỏ hardly hoặc bỏ never
=> They hardly go to the beach because of their thickness, do they?
Tạm dịch: Họ hầu như không đi biển vì độ dày của chúng, phải không?
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The first nation park in the world, calling Yellowstone Park, was established in 1872.
Với mệnh đề chủ động, rút gọn mệnh đề bằng Ving
Với mệnh đề bị động, rút gọn mệnh đề bằng Vp2
Ta thấy “call” phải được chia ở thể bị động với nghĩa “được gọi là” ở trong mệnh đề quan hệ này
Sửa: calling -> called
=> The first nation park in the world, called Yellowstone Park, was established in 1872.
Tạm dịch: Công viên quốc gia đầu tiên trên thế giới, được gọi là Công viên Yellowstone, được thành lập vào năm 1872.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
One of the most popular holiday in the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.
One of + N đếm được số nhiều: 1 trong những
Sửa: holiday -> holidays
=> One of the most popular holidays in the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.
Tạm dịch: Một trong những ngày lễ phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là Lễ Tạ ơn, được tổ chức vào tháng 11.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Do you think two hours are too long to wait for someone?
Chủ ngữ là cụm danh từ về khoảng cách, số lượng, đo lường, tiền tệ luôn chia động từ ở dạng số ít
Sửa: are too -> is too
=> Do you think two hours is too long to wait for someone?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng hai giờ là quá lâu để chờ đợi một ai đó?
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
My mother still spends 14 hours a day do the housework.
Cấu trúc: spend time/ money (on) + Ving: dành thời gian/ tiền vào việc gì
Sửa: do -> doing
=> My mother still spends 14 hours a day doing the housework.
Tạm dịch: Mẹ tôi vẫn dành 14 giờ mỗi ngày để làm việc nhà.