Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.
Tính từ sở hữu của con vật là its + N
Sửa: it’s => its
=> Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home.
Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.
Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành động gì ở đó).
Trong ngữ cảnh câu này, France được coi là một đất nước, chỉ nói chung chung về địa điểm mà không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”.
Sửa: where => which
=> France, which is a very beautiful country, has many tourist attractions.
Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills.
most + N(s): hầu hết
mostly (adv): hầu hết => đứng đầu câu hoặc trước động từ
Sửa: mostly => most
=> Do not read comics too often. With most pictures, it does not help to develop your language skills.
Tạm dịch: Đừng đọc truyện tranh nhiều quá, với hầu hết là tranh ảnh thì nó không giúp phát triển khả năng ngôn ngữ của bạn.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Most workers seems to be happy with their new working conditions.
Chủ ngữ “Most workers” (hầu hết các công nhân) là danh từ số nhiều => động từ phải chia theo chủ ngữ số nhiều
Sửa: seems => seem
=> Most workers seem to be happy with their new working conditions.
Tạm dịch: Hầu hết các công nhân thấy hạnh phúc với điều kiện làm việc mới.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Many of a streets in Hanoi have been blocked to spray corona virus disinfectants.
streets in Hanoi là danh từ xác định dựa vào từ Hanoi vì vậy ta phải dùng mạo từ “the”
Sửa: a => the
=> Many of the streets in Hanoi have been blocked to spray corona virus disinfectants.
Tạm dịch: Nhiều tuyến ở Hà Nội đã được phong tỏa để xịt thuốc sát khuẩn virus corona.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Over the past few days, many supermarkets and markets have run out of its stock because people have flocked to buy stockpiling against the COVID 19.
its (của nó) => chỉ sở hữu cho danh từ số ít
their (của họ/của chúng) => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều
“many supermarkets and markets” (nhiều siêu thị và chợ) là chủ ngữ số nhiều => dùng “their”
Sửa: its => their
=> Over the past few days, many supermarkets and markets have run out of their stock because people have flocked to buy stockpiling against the COVID 19.
Tạm dịch: Trong vài ngày qua, nhiều siêu thị và chợ đã rơi vào tình trạng cháy hàng vì mọi người đổ xô đi mua hàng tích trữ chống lại dịch COVID 19.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
On hearing the news of being allowed to go back to school on March 9th, all of we were all excited.
all of + tân ngữ : tất cả …
Sửa: we => us
=> On hearing the news of being allowed to go back to school on March 9th, all of us were all excited.
Tạm dịch: Khi nghe tin được đi học trở lại vào ngày 9 tháng 3, tất cả chúng tôi đều thấy phấn khích.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
What was the name of the person that car had broken down?
Trong mệnh đề quan hệ:
whose + N + V … : cái gì của ai đó … => dùng để chỉ sở hữu
“car” (ô tô) là danh từ => cần dùng “whose”’ trước nó
whose car = the person’s car
Sửa: that => whose
=> What was the name of the person whose car had broken down?
Tạm dịch: Tên của người mà ô tô của anh ta/cô ta bị hỏng là gì?
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare.
Giới “to” thuộc cụm: as to (liên quan đến), sau “as to” + S + V
=> không phải trường hợp đảo giới từ + whom
Sửa: whom => who
=> There is an unresolved controversy as to who is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare.
Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan mà thường được gán cho William Shakespeare (là tác giả).
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
“It was mine own fault. I have blamed myself”, Ms. N said.
“mine” (… của tôi) => đại từ sở hữu, không cần danh từ đứng sau
“my” (… của tôi) => tính từ sở hữu, cần danh từ đứng sau
“own fault” (lỗi của chúng tôi) là danh từ => cần một tính từ sở hữu phía trước
Sửa: mine => my
=> “It was my own fault. I have blamed myself”, Ms. N said.
Tạm dịch: “Đó là lỗi của riêng tôi. Tôi đã tự kiểm điểm rồi”, cô N nói.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Chủ ngữ “a number of” + N số nhiều + V (chia theo chủ ngữ số nhiều)
Sửa: is => are
=> Upon reaching the destination, a number of personnel are expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Tạm dịch: Khi đến đích, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi đặt chỗ và tiến tới Hawaii.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The General Certificate of Secondary Education (GSCE) is the name of a set of Vietnamese qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17 -18 in Viet Nam.
Với mệnh đề chủ động, rút gọn mệnh đề bằng Ving
Với mệnh đề bị động, rút gọn mệnh đề bằng Vp2
Dấu hiệu: by secondary students => Rút gọn mệnh đề đồng ngữ dạng bị động
Sửa: taking => taken
=> The General Certificate of Secondary Education (GSCE) is the name of a set of Vietnamese qualifications, generally taken by secondary students at the age of 17 -18 in Viet Nam.
Tạm dịch: Bằng tốt nghiệp Trung học là tên của tổng hợp các loại Bằng của Việt Nam thường được nhận bởi học sinh từ độ tuổi 17-18.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine.
Liên từ “and” kết nối các từ cùng tính chất, cùng loại, cùng dạng.
Động từ “created” chia dạng phân từ => động từ sau “and” cũng phải chia dạng phân từ
Sửa: “using” => “used”
=> For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs, and flowers and used them for perfume or medicine.
Tạm dịch: Hàng nghìn năm, con người đã sáng tạo ra các vật có mùi thơm như gỗ, thảo mộc và hoa và sử dụng chúng làm nước hoa hoặc thuốc.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high fever, swelling of glands in the neck, a cough, and sensitive to light.
Sau động từ to be là “are” có liệt kê các loại triệu chứng đều là danh từ “a high fever, swelling of glands in the neck, a cough” => sau “and” cũng cần một danh từ
sensitive (adj): nhạy cảm
sensitivity (n): sự nhạy cảm
sensitivity to light: nhạy cảm với ánh sáng.
Sửa: sensitive => sensitivity
=> Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high fever, swelling of glands in the neck, a cough, and sensitivity to light.
Tạm dịch: Trong số các triệu chứng của bệnh sởi, căn bệnh mất khoảng mười hai ngày để ủ bệnh, là sốt cao, sưng các tuyến ở cổ, ho và nhạy cảm với ánh sáng.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
One of my aunts are unmarried, so she lives with our family and never thinks of moving out.
One of my aunts ( môt trong những dì của tôi) là chủ ngữ số ít => động từ số ít
Sửa: are -> is
=> One of my aunts is unmarried, so she lives with our family and never thinks of moving out.
Tạm dịch: Một người cô của tôi chưa lập gia đình, vì vậy cô ấy sống với gia đình chúng tôi và không bao giờ nghĩ đến việc chuyển ra ngoài sống.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Tim has just taken his son to Canada, where his son studies and she works.
Chủ ngữ Tim là chủ ngữ số ít chỉ nam giới nên đại từ chủ ngữ tương ứng phải là he
Sửa: she -> he
=> Tim has just taken his son to Canada, where his son studies and he works.
Tạm dịch: Tim vừa đưa con trai sang Canada, nơi con trai anh học và anh làm việc.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
My mom made me a very special cup of coffee in that she put some kind of herbs.
Trong mệnh đê quan hệ, chỉ có giới từ + whom/ which. “that” không kết hợp với giới từ
Đại từ thay thế cho “a very special cup of coffee” chỉ vật nên phải dùng đại từ which
Sửa: that -> which
=> My mom made me a very special cup of coffee in which she put some kind of herbs.
Tạm dịch: Mẹ tôi đã pha cho tôi một tách cà phê rất đặc biệt, trong đó bà cho một số loại thảo mộc vào.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question.
Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít)
Sửa: were => was
=> There were too many participants in the event, so each of them was asked just one question.
Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”.
Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the”
Sửa: an => a
=> Mary works as a journalist for a magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.
Tính từ sở hữu của con vật là its + N
Sửa: it’s => its
=> Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home.
Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.