Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
My little son is crazy about animated movies, so I have to stop her from watching them too often.
Dựa vào cảnh câu, ta xác định đối tượng chịu tác động trong mệnh đề “I have to stop somebody” là “my little son” phía trước.
Tân ngữ tương ứng của danh từ “son” là “him”
Sửa: her -> him
=> My little son is crazy about animated movies, so I have to stop him from watching them too often.
Tạm dịch: Con trai nhỏ của tôi phát cuồng vì những bộ phim hoạt hình, vì vậy tôi phải ngăn nó xem chúng quá thường xuyên.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The juice that you made from the oranges picked this morning have lessened my cold.
Ta xác định thành phần chính của câu:
- Chủ ngữ: The juice
- Bổ nghĩa cho chủ ngữ: Mệnh đề sau that (that you made from the oranges picked this morning)
- Động từ: have lessened
- Tân ngữ: my cold
Như vậy, chủ ngữ số ít thì động từ cũng phải chia dạng số ít.
Sửa: have lessened -> has lessened
=> The juice that you made from the oranges picked this morning has lessened my cold.
Tạm dịch: Nước ép mà bạn làm từ những quả cam hái sáng nay đã làm tôi bớt cảm lạnh.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Go ahead and take the first turning on the left; the butcher's shop is next to the grocery store.
Từ vựng: butcher (n) đồ tể, người mổ thịt – butcher shop (= butcher’s: viết tắt) (n) cửa hàng thịt
Sửa: the butcher's shop => the butcher shop/ butcher’s
=> Go ahead and take the first turning on the left; the butcher shop is next to the grocery store.
Tạm dịch: Đi trước và rẽ trái đầu tiên; cửa hàng thịt bên cạnh cửa hàng tạp hóa.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Whenever I come back to my hometown, I ask my best friend out for a coffee by river.
Danh từ “river” đếm được số ít nên cần có mạo từ đứng trước. Danh từ “river” được xác định do được nhắc đến trong ngữ cảnh đặc biệt mà người nói và người nghe đều biết nên ta dùng mạo từ “the”
Sửa: by river -> by the river
=> Whenever I come back to my hometown, I ask my best friend out for a coffee by the river.
Tạm dịch: Mỗi khi về quê, tôi rủ đứa bạn thân đi uống cà phê ven sông.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Each of the following sentences has an error [A, B, C, or D]. Find it and blacken your choice in answer sheet.
A glass of the lemon juice at the beginning of the day can keep your body in good shape.
lemon juice mang nghĩa chung chung, tổng quát trong câu nên không dùng mạo từ
Sửa: of the -> of
=> A glass of lemon juice at the beginning of the day can keep your body in good shape.
Tạm dịch: Một ly nước chanh vào đầu ngày có thể giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Each of the following sentences has an error [A, B, C, or D]. Find it and blacken your choice in answer sheet.
Yesterday, I bought a mug with some funny cartoon characters on them.
A mug là danh từ số ít nên tân ngữ tương ứng phải là it
Sửa: them -> is
=> Yesterday, I bought a mug with some funny cartoon characters on it.
Tạm dịch: Hôm qua, tôi đã mua một cái cốc với một số nhân vật hoạt hình vui nhộn trên đó.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Each of the following sentences has an error [A, B, C, or D]. Find it and blacken your choice in answer sheet.
Danny works so hard to finish her workloads and have never failed to meet any deadline.
Chủ ngữ Danny số ít nên động từ phải chia số ít.
Sửa: have never failed -> has never failed
=> Danny works so hard to finish her workloads and has never failed to meet any deadline.
Tạm dịch: Danny làm việc rất chăm chỉ để hoàn thành khối lượng công việc của mình và chưa bao giờ không hoàn thành bất kỳ thời hạn nào.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Each of the following sentences has an error [A, B, C, or D]. Find it and blacken your choice in answer sheet.
These cow’s milk is highly nutritious, so farmers have been raising them in large numbers.
Theo ngữ cảnh câu, danh từ cow (con bò) phải ở dạng số nhiều (sữa của những con bò).
Sở hữu cách của danh từ số nhiều (cows) được viết ở dạng dấu phẩy trên ngay sau danh từ đó
Sửa: cow’s -> cows’
=> These cows’ milk is highly nutritious, so farmers have been raising them in large numbers.
Tạm dịch: Sữa của những con bò này có giá trị dinh dưỡng cao, vì vậy nông dân đã nuôi chúng với số lượng lớn.
Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2019
Each of the following sentences has an error [A, B, C, or D]. Find it and blacken your choice in answer sheet.
Tonny has a white rabbit who long ears and big eyes make it look so cute.
Sửa: who -> whose
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu/ sở hữu cách để diễn tả sự sở hữu
=> Tonny has a white rabbit whose long ears and big eyes make it look so cute.
Tạm dịch: Tonny có một chú thỏ trắng với đôi tai dài và đôi mắt to khiến nó trông rất dễ thương.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Students taking part in this test need to work hardly and relax regularly.
hard (adj): khó, chăm chỉ
hard (adv): một cách chăm chỉ, khó khăn
hardly (adv): hiếm khi
Sau động từ “work” cần một trạng từ, nhưng theo nghĩa của câu thì không dùng “hardly”.
Sửa: hardly => hard
Tạm dịch: Học sinh tham gia kỳ thi này cần phải học thật chăm chỉ và thư giãn thường xuyên.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Most of the milk has gone bad. Six glass bottles of milk is still in the refrigerator.
Chủ ngữ “Six glass bottles of milk” (6 chai thủy tinh sữa) là chủ ngữ số nhiều.
Dùng ‘is’ sau chủ ngữ số ít, ‘are’ cho chủ ngữ số nhiều.
Sửa: is => are
Tạm dịch: Hầu hết sữa đã hỏng rồi. Vẫn còn tận sáu chai thủy tinh sữa trong tủ lạnh.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
In the accident, she was thrown violent forwards.
violent (adj): có tính bạo lực
violently (adv): một cách bạo lực
Đứng sau động từ “was thrown” cần dùng trạng từ.
Sửa: violent => violently
Tạm dịch: Trong vụ tai nạn, cô ấy đã bị văng mạnh về phía trước.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
John's classmates like him since he is friendly, honest, and kindness.
Sau động từ “be” là tính từ.
Liên từ “and” nối những từ cùng từ loại cùng chức năng ngữ pháp
Trước “and” là hai tính từ => sau “and” cũng phải là một tính từ.
Sửa: kindness (n) => kind (adj)
=> John's classmates like him since he is friendly, honest, and kind.
Tạm dịch: Bạn học quý John vì cậu thân thiện, trung thực và tốt bụng.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture.
Chủ ngữ là “Every + N số ít” => động từ theo sau chia số ít.
Sửa: were => was
=> Every student was sick last week, so the professor canceled the lecture.
Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Richard enjoy taking part in social activities during his summer holiday.
Chủ ngữ: Richard (chủ ngữ số ít) => chia động từ theo chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn
Sửa: enjoy => enjoys
=> Richard enjoys taking part in social activities during his summer holiday.
Tạm dịch: Richard yêu thích tham gia các hoạt động xã hội trong kỳ nghỉ hè.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday.
Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.
“money” được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday” => nó là danh từ đã xác định.
Sửa: a => the
=> Could you lend me some more? I’ve spent the money you gave me yesterday.
Tạm dịch: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
I can’t help her with her research because my specialty is different from her.
her + danh từ: … của cô ấy => phải có danh từ theo sau
hers: …. của cô ấy => có thể đứng 1 mình cuối câu
Sửa: her => hers (hers = her specialty)
=> I can’t help her with her research because my specialty is different from hers.
Tạm dịch: Tôi không thể giúp cô ấy nghiên cứu vì chuyên môn của tôi khác chuyên môn cô ấy.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít)
Sửa: are => is
=> One of the best ways to encourage your children to read is to provide interesting titles for them to enjoy.
Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question.
Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít)
Sửa: were => was
=> There were too many participants in the event, so each of them was asked just one question.
Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”.
Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the”
Sửa: an => a
=> Mary works as a journalist for a magazine that specializes in men’s clothes and footwear.
Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông.