Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Ta dùng dung dịch brom
- benzen không có hiện tượng.
- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.
- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.
Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?
A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.
B sai vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.
C đúng.
D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
Khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam \(\to {m_{C{O_2}}} = 21,12gam\,\, \to \,\,{n_{C{O_2}}} = 0,48\,\,mol\)
namin = 0,3 mol
\( \to \,\,\bar C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{a\min }}}} = \dfrac{{0,48}}{{0,3}} = 1,6\)
Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm xanh giấy quỳ tím
C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}} \Rightarrow 12x + y = 59t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 11\\t = 1\end{array} \right.$
Vậy CTPT của amin X là C4H11N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH(NH2)CH3.
Sơ đồ phản ứng :
CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$ CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2COCH3
Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}$.
Phương trình phản ứng :
${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}$ + HNO2 $ \to $ ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH$ + H2O + N2 (1)
Theo (1) và giả thiết ta có :
${n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = {n_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 0,5\,\,mol \Rightarrow {M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = \frac{{26}}{{0,5}} = 52\,\,gam/mol \Rightarrow \overline n = 2,5$
- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :
\(\overline n = 1.50\% + n.50\% = 2,5 \Rightarrow n = 4\)\( \Rightarrow \) CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.
- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có
\(\overline n = 2.50\% + n.50\% = 2,5 \Rightarrow n = 3\)\( \Rightarrow \)CnH2n+1NH2 là C3H7NH2.
Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ
CH3NH2, (C2H5)2NH có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh
NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → có tính axit → làm quỳ chuyển đỏ
NaOH là bazơ mạnh → làm quỳ chuyển xanh
K2CO3 là muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh
→ có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
namin = 0,12 mol ; nX = 0,4 mol
Bảo toàn oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,94 mol
TQ : CnH2n+3N ; CmH2m+2 ; CtH2t
=> nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan
=> nankan = 0,2 mol => nanken = 0,08 mol
Bảo toàn C : 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
=> n = m = 1 ; t = 3
=> CH5N ; CH4 ; C3H6
=> %mC3H6 = 32,6%
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :
- Xét khí Z : nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol. MZ = 18,3 . 2 = 36,6g
=> 2 amin phải là CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 0,2 và mZ = 31x + 45y = 36,6.0,2
=> x = 0,12 ; y = 0,08 mol
- Biện luận công thức cấu tạo của A và B :
+) A là C5H16O3N2 có dạng CnH2n+6 O3N2 => A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3
(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2)
+) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin : (COONH3CH3)2
- Các phương trình phản ứng :
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(M = 106)
(COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
(M = 134) => E
=> mE = 134.nE = 134.0,5nCH3NH2 = 134.0,5.0,12 = 8,04g
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Bước 1: C6H5NH2 không tan trong nước nên tách thành 2 lớp
Bước 2: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Với C6H5NH3Cl là chất tan tốt trong nước nên dung dịch thu được đồng nhất, trong suốt
Bước 3: NaOH + C6H5NH3Cl → C6H5OH + NaCl + H2O
⟹ C6H5NH2 lại tách lớp với dung dịch
A sai vì bước 2 ống nghiệm không tách lớp
B đúng
C sai vì chỉ tách lớp và tổn tại dạng chất lỏng chứ không có kết tủa rắn
D sai vì CO2 không phản ứng với C6H5NH3Cl nên không có hiện tượng gì
Cho anilin vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều. Sau đó thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm và để yên một lúc, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
- Khi cho anilin vào nước ta thấy dung dịch bị đục do anilin ít tan trong nước.
- Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo muối tan tốt trong nước.
PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
- Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do sản phẩm tạo ra chứa C6H5NH2 ít tan trong nước.
PTHH: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
Vậy hiện tượng quan sát được là ban đầu dung dịch bị đục, sau đó trong suốt, rồi phân lớp.
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
mamin +maxit = mmuối
=> maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
=> naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol => số mol mỗi amin = 0,02 (mol) => B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l) => A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 1,52 : 0,04 = 38
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38 * 2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N => C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin => D sai
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)
Xét quá trình cháy
PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)
Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)
BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)
BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)
→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)
Xét quá trình phản ứng với HNO3
namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)
PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3 = 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)