Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)
Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể
=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.
Choose the best answer.
My mother ________ to stay with us next weekend.
next weekend: cuối tuần tới => dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V
=> Chọn C
=> My mother will come to stay with us next weekend.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới.
Choose the best answer.
In the future, Nick _______ mountains in other countries.
In the future (trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn B)
=> In the future, Nick will climb mountains in other countries.
Tạm dịch: Trong tương lai, Nick sẽ leo núi ở các quốc gia khác.
- How much is this book?
- $10.
- OK. I ________ it.
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=>
- How much is this book?
- $10.
- OK. I will take it.
Tạm dịch:
- Cuốn sách này bao nhiêu tiền?
- $ 10.
- ĐỒNG Ý. Tôi sẽ lấy nó.
Choose the best answer.
Next week, Nancy’s parents _____ her a new bicycle.
Next week (tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn A)
=> Next week, Nancy’s parents will give her a new bicycle.
Tạm dịch: Tuần tới, bố mẹ Nancy sẽ cho cô một chiếc xe đạp mới.
Listen to me! I think this news_____you.
Dấu hiệu nhận biết: “I think” (tôi nghĩ)
Câu diễn tả suy nghĩ sẽ làm gì trong tương lai, dự đinh => thì tương lai đơn
Công thức: S + think (that) S + will + V
=> Listen to me! I think this news will surprise you.
Tạm dịch: Nghe này! Tôi nghĩ rằng tin tức này sẽ làm bạn ngạc nhiên.
Choose the best answer.
I’m sure you _____ a chance to climb mountains next weekend.
Next weekend (cuối tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
=> will+V_infi (chọn A)
=> I’m sure you will have a chance to climb mountains next weekend.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn bạn sẽ có cơ hội leo núi vào cuối tuần tới.
“You’ve just missed the last bus.” - “Never mind, I_____.”
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> “You’ve just missed the last bus.” - “Never mind, I will walk .”
Tạm dịch: "Bạn vừa bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng." - "Đừng bận tâm, tôi sẽ đi bộ."
Choose the best answer.
We ______ my mom’s birthday in a famous restaurant next month.
next month (tháng tới) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)
=> We will celebrate my mom’s birthday in a famous restaurant next month.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn mừng sinh nhật cho mẹ tôi trong một nhà hàng nổi tiếng vào tháng tới.
It’s very hot. ____ the window, please?
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> It’s very hot. Will you open the window, please?
Tạm dịch: Nó rất nóng. Làm ơn mở cửa sổ được không?
Choose the best answer.
Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow.
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)
=> Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I will buy you the new ones tomorrow.
Tạm dịch:
Mẹ ơi, hôm qua con bị mất giày. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ mua cho con đôi giày mới vào ngày mai.
She is really worried that she_____to the exam because she doesn’t have her identity card.
Câu diễn tả dự đoán mang tính cá nhân
Công thức: S + be + worried (that) S + will + V
=> She is really worried that she won’t admit to the exam because she doesn’t have her identity card.
Tạm dịch: Cô ấy thực sự lo lắng rằng cô ấy sẽ không tham gia kỳ thi vì cô ấy không có chứng minh nhân dân của mình.
Choose the best answer.
“John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.”
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He will win the match tomorrow, I expect.”
Tạm dịch: John là người chơi giỏi hơn Martin, có phải không? Anh ấy sẽ thắng trận đấu ngày mai, tôi hi vọng vậy.
I expect we ______ at home in twenty minutes.
Câu diễn tả hy vọng, ước muốn của cá nhân về một sự việc trong tương lai=> Thì tương lai đơn
Công thức: S + expect (that) S + will + V
=> I expect we will be at home in twenty minutes.
Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng tôi sẽ ở nhà trong hai mươi phút nữa.
Choose the best answer.
“Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.”
Câu nói về dự định trong tương lai bột phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we will go to Spain.”
Tạm dịch: Bạn đã lên kế hoạch cho mùa hè chưa?Rồi, chúng ta sẽ đến Tây Ban Nha.
He _____ his driving test unless he takes some lessons.
Dấu hiệu unless + mệnh đề hiện tại đơn => đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Unless + S + V(s,es) , S + will (not) V nguyên thể
=> He will never pass his driving test unless he takes some lessons.
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ vượt qua bài kiểm tra lái xe trừ khi anh ta học một số bài học.
Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
Choose the best answer.
Kates and I _____ right here until you get back.
Câu nói về dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn C)
=> Kates and I will wait right here until you get back.
Tạm dịch: Kates và tôi sẽ đợi ngay tại đây cho đến khi bạn quay lại.
Choose the best answer.
He goes swimming when he _____ free time.
Câu chỉ thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại => thì hiện tại đơn. => loại B (hiện tại tiếp diễn) và loại D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => dùng has (chọn C)
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Perhaps she __________ able to come tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai), Perhaps
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai mang tính cá nhân, cảm tính
Công thức: S + will + V
=> Perhaps she won’t be able to come tomorrow.
Tạm dịch: Có lẽ cô ấy sẽ không thể đến vào ngày mai.