Review 4: Reading điền từ
It will probably miss the earth, they say, but not by very much – it will miss us by about only 35,000 kilometers – that’s much closer than our moon (5) _________ is about 240,000 kilometers away.
Các đại từ quan hệ:
- which => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho các danh từ chỉ vật: ...N (thing) + which + V
- who => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho các danh từ chỉ người: ...N (person) + who + V
- whose => dùng để thay thế cho tính từ sở hữu: ...whose + N
- in which => dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian: ...in which + S +V
It will probably miss the earth, they say, but not by very much – it will miss us by about only 35,000 kilometers – that’s much closer than our moon (5) which is about 240,000 kilometers away.
Tạm dịch: Nó có lẽ sẽ bỏ lỡ Trái Đất, họ nói, nhưng không phải quá xa, nó sẽ chỉ cách chúng ta khoảng 3500 km – gần hơn nhiều so với Mặt Trăng của chúng ta cái mà cách khoảng 240,000 km.
An asteroid this size, (4) ______ scientists, is not large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.
due to + N: bởi vì
according to + N: theo như
owing to + N: bởi vì
instead of: thay vì
An asteroid this size, (4) according to scientists, is not large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.
Tạm dịch: Một thiên thạch kích cỡ này, theo các nhà khoa học, không đủ lớn để phá hủy thế giới của chúng ta, nhưng nó đủ lớn để phá hủy vài thành phố.
However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, (3) _______ the earth and killed all the dinosaurs about 65 million years ago.
crash (v): đâm sầm vào, đụng phải
hit (V2): đâm, va chạm
touched (V_ed): đã chạm
came over (V2): đã ghé qua
Động từ vế sau “killed” chia thì quá khứ đơn => vế trước động từ cũng chia quá khứ đơn
However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, (3) hit the Earth and killed all the dinosaurs about 65 million years ago.
Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học tin rằng một thiên thạch lớn, dài khoảng 6 đến 12 km, đã đâm vào Trái Đất và giết tất cả khủng long từ khoảng 65 triệu năm trước.
Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes come (2) ________ Earth and even hit it.
close to: gần
next to: bên cạnh
behind: phía sau
in front of: phía trước
Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes come (2) close to Earth and even hit it.
Tạm dịch: Các thiên thạch là những hòn đá xoay quanh mặt trời trong không gian và thỉnh thoảng đến gần Trái Đất của chúng ta và thậm chí còn đâm vào nó.
How old (1) _______ you be on Friday 13, 2029?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: on Friday 13, 2029 (vào thứ Sáu ngày 13 năm 2029)
Công thức: Wh-word + will + S + V_nguyên thể …?
How old (1) will you be on Friday 13, 2029?
Tạm dịch: Bạn sẽ bao nhiêu tuổi vào thứ Sáu ngày 13 năm 2029?
Teens don’t have much respect for their parents if neither of them actually does things (5) _______ they expect their children to do.
Trong mệnh đề quan hệ:
- who/who: thay thế cho từ chỉ người
- that: thay thế “who/whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- where: thay cho danh từ chỉ nơi chốn
things (n): những thứ => danh từ chỉ vật
Teens don’t have much respect for their parents if neither of them actually does things (5) that they expect their children to do.
Tạm dịch: Những đứa trẻ không dành nhiều sự tôn trọng cho cha mẹ chúng nếu không ai trong số họ thực sự làm được những điều mà họ mong đợi con họ phải làm.
Teens need (4) ________ rules but they have to be clear and unchangeable.
less + danh từ không đếm được: ít hơn
more + danh từ số nhiều/ danh trừ không đếm được: nhiều hơn
fewer + danh từ số nhiều đếm được: ít hơn
little + danh từ không đếm được: ít, hầu như không
rules (pl.n): các quy tắc => danh từ số nhiều đếm được
Teens need (4) fewer rules but they have to be clear and unchangeable.
Tạm dịch: Những đứa trẻ cần ít qui tắc hơn nhưng chúng phải rõ ràng và không thể thay đổi.
(3) _______, these teenagers have little respect for their parents.
Consequently: do đó
Moreover: hơn thế nữa
However: tuy nhiên
So: do đó, vì vậy (không đứng đầu câu trong văn viết)
(3) Consequently, these teenagers have little respect for their parents.
Tạm dịch: Do đó, những thanh thiếu niên này hầu như không có nhiều sự tôn trọng dành cho cha mẹ của họ.
Some of them have no privacy: their parents read all their emails, and enter their rooms (2) _______ knocking.
in (prep): ở trong
during (prep): trong suốt
without (prep): mà không
within (prep): trong vòng
Some of them have no privacy: their parents read all their emails, and enter their rooms (2) without knocking.
Tạm dịch: Một số người còn không có sự riêng tư: bố mẹ của họ đọc tất cả các thư điện tử, và vào phòng của họ mà không gõ cửa.
The (1) ________ of parental authority has changed.
provision (n): sự cung cấp
concept (n): khái niệm, tư tưởng
applicant (n): ứng viên
breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình
The (1) concept of parental authority has changed.
Tạm dịch: Định nghĩa về quyền của cha mẹ đã thay đổi.
(5) ________ the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.
In spite of the fact that + S + V: mặc dù
Because: bởi vì
Despite the fact that + S + V: Mặc dù ai
Nevertheless, S + V: Mặc dù
(5) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.
Tạm dịch: Mặc dù cuộc phỏng vấn xin việc thì quan trọng, nhưng bạn nên thả lỏng để thành công.
However, do not learn all your answers off by (4) ________.
Ta có cụm từ: learn sth (off) by heart (học thuộc lòng cái gì)
hand (n): bàn tay
brain (n): não
memory (n): trí nhớ
However, do not learn all your answers off by (4) heart.
Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả câu trả lời.
Remember to prepare for questions that are certain to (3) ________.
come over (phr.V): ghé qua
come in (phr.V): đi vào
come to (phr.V): đạt đến
come up (phr.V): đến, xuất hiện
Remember to prepare for questions that are certain to (3) come up.
Tạm dịch: Hãy nhớ chuẩn bị các câu hỏi mà chắc chắn sẽ xuất hiện.
It is what makes his or her job (2) ________.
Ta có cấu trúc: make sth + adj => chỗ trống cần một tính từ
enjoyable (adj): thoải mái, dễ chịu
enjoyment (n): sự vui vẻ
enjoy (v): tận hưởng, thưởng thức
enjoying (V-ing): đang tận hưởng
It is what makes his or her job (2) enjoyable.
Tạm dịch: Đó chính là điều khiến công việc của anh ấy hoặc cô ấy thoải mái.
An interview is never as (1) ________ as your fears.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as S2 => chỗ trống cần một tính từ
bad (adj): tồi tệ, xấu => badly (adv): một cách tồi tệ => so sánh hơn: worse => so sánh nhất: the worst
An interview is never as (1) bad as your fears.
Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tệ như nỗi lo sợ của bạn.
Your parents, your teachers, and even your peers (5) _________ give you good advice.
must + V: phải
will not + V: sẽ không
had better + V = should + V: nên
can + V: có thể
Your parents, your teachers, and even your peers (5) can give you good advice.
Tạm dịch: Bố mẹ, giáo viên, và thậm chí cả những người bạn của bạn cũng có thể đưa ra cho bạn những lời khuyên bổ ích.
(4) ________, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job.
Specially (adv): Đặc biệt là
Luckily (adv): May mắn thay
Considerately (adv): Một cách cẩn thận
Alternatively (adv): Thay vào đó
(4) Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job.
Tạm dịch: Thay vào đó bạn có thể lựa chọn một khóa đào tạo định hướng nghề nghiệp nơi mà bạn học được những kỹ năng cái mà có thể áp dụng được trực tiếp với công việc.
Then, you should (3) __________ account education and learning styles.
take over sth: tiếp quản cái gì
take into account sth: cân nhắc cái gì
take up sth: tiếp tục cái gì; nhặt cái gì lên
take on sth: bắt đầu trở nên thế nào (ngoại hình, chất lượng,…)
Then, you should (3) take into account education and learning styles.
Tạm dịch: Sau đó, bạn nên cân nhắc đến cách giáo dục và học tập.
Choosing a career (2) __________ is hard - you have to consider many things.
way (n): phương thức, cách thức
path (n): con đường, lộ trình
road (n): con đường
street (n): con đường
Ta có sự kết hợp từ: career path (con đường sự nghiệp)
Choosing a career (2) path is hard - you have to consider many things.
Tạm dịch: Chọn một con đường sự nghiệp thật khó - bạn phải cân nhắc nhiều thứ.
A career used to be understood as a single (1) _________ that people did to earn a living.
task (n): nhiệm vụ
emission (n): khí thải
occupation (n): công việc (cách nói trang trọng hơn)
job (n): công việc, nghề nghiệp
A career used to be understood as a single (1) occupation that people did to earn a living.
Tạm dịch: Một sự nghiệp từng được hiểu như là một công việc mà con người đã làm để kiếm sống.