Từ vựng - Du hành vũ trụ

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Landing on a comet was one of the most ___________ space mission in the history.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tính từ ghép: N – Ving => gound – breaking(adj) đột phá

=> Landing on a comet was one of the most gound – breaking space mission in the history.

Tạm dịch: Hạ cánh xuống một sao chổi là một trong những sứ mệnh không gian đột phá nhất trong lịch sử.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

He completed two ................ in his career as an astronaut.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

spacelines (n) trạm không gian

spacecraft (n) tàu không gian

spacesuits (n) bộ đồ không gian

spacewalks (n) đi bộ ngoài không gian

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> He completed two spacewalks in his career as an astronaut.

Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành hai chuyến đi bộ ngoài không gian trong sự nghiệp phi hành gia của mình.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

A ................ body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

meteorite (n) mảnh thiên thạch

galaxy (n) dải ngân hà

celestial (adj) trên trời

satellite (n) vệ tinh

Ta có cụm từ celestial body (n) thiên thể

=> A celestial body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star.

Tạm dịch: Thiên thể là một vật thể tự nhiên nằm bên ngoài bầu khí quyển của Trái đất, chẳng hạn như Mặt trăng, Mặt trời, tiểu hành tinh, hành tinh hoặc ngôi sao.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

How often do you watch the Discoveries channel on TV? - ................

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Over the moon = very happy: rất vui

Out of this world: tuyệt vời, vượt xa

Once in a blue moon: hiếm khi

The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn

Câu hỏi how often dùng để hỏi về mức độ thường xuyên làm điều gì

=> How often do you watch the Discoveries channel on TV? - Once in a blue moon.

Tạm dịch: Bạn thường xem kênh Khám phá trên TV như thế nào?

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

A __________is an enormous system of stars in outer space.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

universe (n) vũ trụ

solar system: hệ mặt trời

comet: sao chôi

galaxy (n) dải ngân hà

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất (đáp án A loại vì mạo từ đứng trước là “a”)

=> A galaxy is an enormous system of stars in outer space.

Tạm dịch: Thiên hà là một hệ thống khổng lồ các ngôi sao trong không gian vũ trụ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the ________ environment.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

weightless (adj) không trọng lượng

quiet (adj) yên lặng

homesick (adj) nhớ nhà

heavy (adj) nặng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the weightless environment.

Tạm dịch: Christer Fuglesang cho biết anh rất thích bay lượn trong môi trường không trọng lượng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

In July of 1975, the first US-Soviet joint ____________occurred with the Apollo-Soyuz project.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mission (n) nhiệm vụ

performance (n) màn trình diễn

company (n) công ty

relation (n) quan hệ

joint (adj) chung, kết hợp, hợp tác

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> In July of 1975, the first US-Soviet joint mission occurred with the Apollo-Soyuz project.

Tạm dịch: Vào tháng 7 năm 1975, sứ mệnh chung đầu tiên giữa Mỹ và Liên Xô xảy ra với dự án Apollo-Soyuz.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Aircraft flying in ____________arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

circular (adj) hình tròn

parabolic (adj) hình pa – ra – bôn

straight (adj) thẳng

oval (adj) hình bầu dục

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Aircraft flying in parabolic arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.

Tạm dịch: Máy bay bay theo đường cung parabol tạo ra vi trọng lực cho các thử nghiệm và mô phỏng kéo dài 20-25 giây.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the ____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

weightless (adj) không trọng lượng

gravity (n) trọng lực

specific gravity (n) trọng lực đặc biệt

microgravity (n) môi trường vị trọng lực

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là mạo từ “the” => loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the microgravity.

Tạm dịch: Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên ăn uống trong môi trường không trọng lực.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

He’s so brilliant and he can do anything - ____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Over the moon = very happy: rất vui

Out of this world: tuyệt vời, vượt xa

Once in a blue moon: hiếm khi

The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> He’s so brilliant and he can do anything - Out of this world.

Tạm dịch: Anh ấy thật xuất sắc và anh ấy có thể làm bất cứ điều gì – Thật tuyệt vời, phi thường.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was ______10 minutes long.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

spaceward (n) không gian

spacesuit (n) bộ đồ không gian

spacewalk (n) đi bộ ngoài không gian

spaceship (n) tàu không gian

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was spacewalk 10 minutes long.

Tạm dịch: Lần đầu tiên được thực hiện bởi Alexei Leonov, một nhà du hành vũ trụ người Nga vào ngày 18 tháng 3 năm 1965. Đó là quãng đi bộ ngoài không gian dài 10 phút.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer

At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the ______of 320 kilometres above us.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

attitude (n) thái độ

height (n) độ cao

level (n) tầng lớp

length (n) độ dài

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the height of 320 kilometres above us.

Tạm dịch: Vào ban đêm, ISS có thể dễ dàng được nhìn thấy từ Trái đất, vì nó bay ở độ cao 320 km so với chúng ta.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I ______down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: come back down to earth: trở về thực tại, ngưng mơ mộng

=> I come back down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang.

Tạm dịch: Tôi trở lại thực tại vào thứ Hai đầu tiên để quay lại trường học sau kỳ nghỉ ở Nha Trang.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Virgin Galactic is the world’s first commercial _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

spaceship (n) tàu vũ trụ

exploration (n) sự khám phá, khám hiểm

space (n) vũ trụ

spaceline (n) bốt , trạm không gian

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> Virgin Galactic is the world’s first commercial spaceline.

Tạm dịch: Virgin Galactic là trạm vũ trụ thương mại đầu tiên trên thế giới.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She’s very intelligent and knowledgeable. She can _______everything under the sun.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

talk to: nói tới

talk about sb/st: nói về

talk with sb: nói với ai

talk of: không tồn tại

=> She’s very intelligent and knowledgeable. She can talk about everything under the sun.

Tạm dịch: Cô ấy rất thông minh và hiểu biết. Cô ấy có thể nói về mọi thứ dưới ánh mặt trời.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer

NASA uses a variety of facilities to __________microgravity conditions.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

do(v) làm

create (v) chế tạo, xây dựng

invent (v) phát minh

perform (v) trình diễn

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> NASA uses a variety of facilities to create microgravity conditions.

Tạm dịch: NASA sử dụng nhiều phương tiện khác nhau để tạo ra các điều kiện vi trọng lực.

Câu 17 Tự luận

Cho dạng từ của từ trong ngoặc

On the ISS,

have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

On the ISS,

have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY

Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều chỉ người vì nó đóng vai trò chủ ngữ và động từ trong câu được chia số nhiều (have to attach)

Từ astronomy (n. thiên văn học ) có thể biến  đổi thành danh từ chỉ người là astronaut (phi hành gia)

=> On the ISS, astronauts have to attach themselves so they don’t float around.

Tạm dịch: Trên ISS, các phi hành gia phải gắn chặt bản thân để họ không lơ lửng.

Câu 18 Tự luận

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

After the Earth, Mars is the most

planet in our solar system. HABIT

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

After the Earth, Mars is the most

planet in our solar system. HABIT

Vị trí cần điền là một tính từ dài trong câu có cấu trúc so sanh hơn nhất: S + be + the most + adj…

Từ habit (n. tập quán, thói quen) có thể biến đổi thành 2 tính từ habitable (adj) có thể sinh sống ; inhabitable (adj) không thể sống sót

Dựa vào ngữ cảnh câu, tính từ habitable phù hợp nhất

=> After the Earth, Mars is the most habitable planet in our solar system.

Tạm dịch: Sau Trái đất, sao Hỏa là hành tinh dễ sinh sống nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.

Câu 19 Tự luận

Cho dạng đúng của từ

In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s

successfully landed on a comet. (miss)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s

successfully landed on a comet. (miss)

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một sở hữu cách (Rosett’s N)

Từ miss (v. nhớ) có thể biên đổi thành danh từ: mission (n) nhiệm vụ

=> In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s mission, successfully landed on a comet.

Tạm dịch: Năm 2014, một robot tên Philae, sứ mệnh của Rosetta, đã hạ cánh thành công lên một sao chổi.