Từ vựng - Du hành vũ trụ
Choose the best answer.
Landing on a comet was one of the most ___________ space mission in the history.
Tính từ ghép: N – Ving => gound – breaking(adj) đột phá
=> Landing on a comet was one of the most gound – breaking space mission in the history.
Tạm dịch: Hạ cánh xuống một sao chổi là một trong những sứ mệnh không gian đột phá nhất trong lịch sử.
Choose the best answer
He completed two ................ in his career as an astronaut.
spacelines (n) trạm không gian
spacecraft (n) tàu không gian
spacesuits (n) bộ đồ không gian
spacewalks (n) đi bộ ngoài không gian
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> He completed two spacewalks in his career as an astronaut.
Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành hai chuyến đi bộ ngoài không gian trong sự nghiệp phi hành gia của mình.
Choose the best answer
A ................ body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star.
meteorite (n) mảnh thiên thạch
galaxy (n) dải ngân hà
celestial (adj) trên trời
satellite (n) vệ tinh
Ta có cụm từ celestial body (n) thiên thể
=> A celestial body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star.
Tạm dịch: Thiên thể là một vật thể tự nhiên nằm bên ngoài bầu khí quyển của Trái đất, chẳng hạn như Mặt trăng, Mặt trời, tiểu hành tinh, hành tinh hoặc ngôi sao.
Choose the best answer
How often do you watch the Discoveries channel on TV? - ................
Over the moon = very happy: rất vui
Out of this world: tuyệt vời, vượt xa
Once in a blue moon: hiếm khi
The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn
Câu hỏi how often dùng để hỏi về mức độ thường xuyên làm điều gì
=> How often do you watch the Discoveries channel on TV? - Once in a blue moon.
Tạm dịch: Bạn thường xem kênh Khám phá trên TV như thế nào?
Choose the best answer
A __________is an enormous system of stars in outer space.
universe (n) vũ trụ
solar system: hệ mặt trời
comet: sao chôi
galaxy (n) dải ngân hà
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất (đáp án A loại vì mạo từ đứng trước là “a”)
=> A galaxy is an enormous system of stars in outer space.
Tạm dịch: Thiên hà là một hệ thống khổng lồ các ngôi sao trong không gian vũ trụ.
Choose the best answer
Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the ________ environment.
weightless (adj) không trọng lượng
quiet (adj) yên lặng
homesick (adj) nhớ nhà
heavy (adj) nặng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the weightless environment.
Tạm dịch: Christer Fuglesang cho biết anh rất thích bay lượn trong môi trường không trọng lượng.
Choose the best answer
In July of 1975, the first US-Soviet joint ____________occurred with the Apollo-Soyuz project.
mission (n) nhiệm vụ
performance (n) màn trình diễn
company (n) công ty
relation (n) quan hệ
joint (adj) chung, kết hợp, hợp tác
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> In July of 1975, the first US-Soviet joint mission occurred with the Apollo-Soyuz project.
Tạm dịch: Vào tháng 7 năm 1975, sứ mệnh chung đầu tiên giữa Mỹ và Liên Xô xảy ra với dự án Apollo-Soyuz.
Choose the best answer
Aircraft flying in ____________arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.
circular (adj) hình tròn
parabolic (adj) hình pa – ra – bôn
straight (adj) thẳng
oval (adj) hình bầu dục
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Aircraft flying in parabolic arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.
Tạm dịch: Máy bay bay theo đường cung parabol tạo ra vi trọng lực cho các thử nghiệm và mô phỏng kéo dài 20-25 giây.
Choose the best answer
Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the ____________.
weightless (adj) không trọng lượng
gravity (n) trọng lực
specific gravity (n) trọng lực đặc biệt
microgravity (n) môi trường vị trọng lực
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là mạo từ “the” => loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the microgravity.
Tạm dịch: Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên ăn uống trong môi trường không trọng lực.
Choose the best answer
He’s so brilliant and he can do anything - ____________.
Over the moon = very happy: rất vui
Out of this world: tuyệt vời, vượt xa
Once in a blue moon: hiếm khi
The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> He’s so brilliant and he can do anything - Out of this world.
Tạm dịch: Anh ấy thật xuất sắc và anh ấy có thể làm bất cứ điều gì – Thật tuyệt vời, phi thường.
Choose the best answer
The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was ______10 minutes long.
spaceward (n) không gian
spacesuit (n) bộ đồ không gian
spacewalk (n) đi bộ ngoài không gian
spaceship (n) tàu không gian
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was spacewalk 10 minutes long.
Tạm dịch: Lần đầu tiên được thực hiện bởi Alexei Leonov, một nhà du hành vũ trụ người Nga vào ngày 18 tháng 3 năm 1965. Đó là quãng đi bộ ngoài không gian dài 10 phút.
Choose the best answer
At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the ______of 320 kilometres above us.
attitude (n) thái độ
height (n) độ cao
level (n) tầng lớp
length (n) độ dài
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the height of 320 kilometres above us.
Tạm dịch: Vào ban đêm, ISS có thể dễ dàng được nhìn thấy từ Trái đất, vì nó bay ở độ cao 320 km so với chúng ta.
Choose the best answer
I ______down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang.
Ta có: come back down to earth: trở về thực tại, ngưng mơ mộng
=> I come back down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang.
Tạm dịch: Tôi trở lại thực tại vào thứ Hai đầu tiên để quay lại trường học sau kỳ nghỉ ở Nha Trang.
Choose the best answer
Virgin Galactic is the world’s first commercial _______.
spaceship (n) tàu vũ trụ
exploration (n) sự khám phá, khám hiểm
space (n) vũ trụ
spaceline (n) bốt , trạm không gian
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> Virgin Galactic is the world’s first commercial spaceline.
Tạm dịch: Virgin Galactic là trạm vũ trụ thương mại đầu tiên trên thế giới.
Choose the best answer
She’s very intelligent and knowledgeable. She can _______everything under the sun.
talk to: nói tới
talk about sb/st: nói về
talk with sb: nói với ai
talk of: không tồn tại
=> She’s very intelligent and knowledgeable. She can talk about everything under the sun.
Tạm dịch: Cô ấy rất thông minh và hiểu biết. Cô ấy có thể nói về mọi thứ dưới ánh mặt trời.
Choose the best answer
NASA uses a variety of facilities to __________microgravity conditions.
do(v) làm
create (v) chế tạo, xây dựng
invent (v) phát minh
perform (v) trình diễn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> NASA uses a variety of facilities to create microgravity conditions.
Tạm dịch: NASA sử dụng nhiều phương tiện khác nhau để tạo ra các điều kiện vi trọng lực.
Cho dạng từ của từ trong ngoặc
On the ISS,
have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY
On the ISS,
have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY
Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều chỉ người vì nó đóng vai trò chủ ngữ và động từ trong câu được chia số nhiều (have to attach)
Từ astronomy (n. thiên văn học ) có thể biến đổi thành danh từ chỉ người là astronaut (phi hành gia)
=> On the ISS, astronauts have to attach themselves so they don’t float around.
Tạm dịch: Trên ISS, các phi hành gia phải gắn chặt bản thân để họ không lơ lửng.
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
After the Earth, Mars is the most
planet in our solar system. HABIT
After the Earth, Mars is the most
planet in our solar system. HABIT
Vị trí cần điền là một tính từ dài trong câu có cấu trúc so sanh hơn nhất: S + be + the most + adj…
Từ habit (n. tập quán, thói quen) có thể biến đổi thành 2 tính từ habitable (adj) có thể sinh sống ; inhabitable (adj) không thể sống sót
Dựa vào ngữ cảnh câu, tính từ habitable phù hợp nhất
=> After the Earth, Mars is the most habitable planet in our solar system.
Tạm dịch: Sau Trái đất, sao Hỏa là hành tinh dễ sinh sống nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.
Cho dạng đúng của từ
In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s
successfully landed on a comet. (miss)
In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s
successfully landed on a comet. (miss)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một sở hữu cách (Rosett’s N)
Từ miss (v. nhớ) có thể biên đổi thành danh từ: mission (n) nhiệm vụ
=> In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s mission, successfully landed on a comet.
Tạm dịch: Năm 2014, một robot tên Philae, sứ mệnh của Rosetta, đã hạ cánh thành công lên một sao chổi.