Ngữ pháp - Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1
Choose the best answer.
If you don’t want to go out tonight, you _____ stay at home to watch TV.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi
Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta chọn can (có thể)
=> If you don’t want to go out tonight, you can stay at home to watch TV.
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi chơi tối nay, bạn có thể ở nhà để xem TV.
Choose the best answer.
You _______ at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi
Dựa vào ngữ nghĩa câu (đây là câu khuyên), ta chọn should (nên)
=> You should at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.
Tạm dịch:
Ít nhất bạn nên gọi hoặc gửi tin nhắn cho anh ấy để xin phép anh ấy nếu bạn muốn sử dụng xe của anh ấy.
Choose the best answer.
If you ____ a choice, which country will you visit?
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi
=> Dùng “have” (có)
=> If you have a choice, which country will you visit?
Tạm dịch: Nếu bạn có một sự lựa chọn, bạn sẽ đến thăm đất nước nào?
Choose the best answer.
Trees won’t grow _____ there is enough water.
If: nếu
When: khi
Unless: trừ khi
As: vì
=> Trees won’t grow unless there is enough water.
Tạm dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.
Choose the best answer.
If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai.
Câu trúc: If S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ might + V (nguyên thể)
had (quá khứ đơn): đã có
would have (câu điều kiện loại 2): sẽ có
had had (quá khứ hoàn thành): đã có trước đó
Các đáp án chia theo thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành nên không đúng với công thức.
might have: có thể có
=> chọn might have (có thể có)
=> If I feel hungry in the afternoon, I might have snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn đồ ăn nhẹ như cà rốt tươi, một chai sữa hoặc một lát bánh mì.
Choose the best answer.
_______ you wear warm clothes, you _______ have a cold.
Unless: trừ khi
If: nếu
=> Unless you wear warm clothes, you will have a cold.
Tạm dịch: Nếu bạn không mặc quần áo ấm, bạn sẽ bị cảm lạnh.
Choose the best answer.
You should ____ up smoking ____ you will get ill.
Sau should+V_infi (nên làm gì) => loại C và B
2 vế câu có ý nghĩa lựa chọn => chọn or => chọn D
=> You should give up smoking or you will get ill.
Tạm dịch: Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu không bạn sẽ bị bệnh.
Choose the best answer.
If you _______ fewer calories than you burn, you _____ lose weight.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi
=> If you eat fewer calories than you burn, you will lose weight.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn ít calo hơn lượng mà bạn đốt cháy, bạn sẽ giảm cân.
Choose the best answer.
You _____ put some sunscreen on your skin ______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun.
If: nếu
Unless= If not: Nếu...không...
Câu mang ý nghĩa khuyên bảo => dùng should (nên)
=> You should put some sunscreen on your skin if you want to prevent it from the harmful effects of the sun.
Tạm dịch: Bạn nên bôi một ít kem chống nắng lên da nếu bạn muốn ngăn tác hại của ánh nắng mặt trời.
Choose the best answer.
If people work so much, they _____ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi
=> If people work so much, they may feel depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy chán nản và ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo và đường hơn là khoáng chất và vitamin.
Choose the best answer.
_____ the chicken with almonds makes your dish more ________.
vị trí đầu tiên cần 1 danh từ số it làm chủ ngữ vì makes chia số ít
- Nếu trong câu có xuất hiện động từ khuyết thiếu thì phải có chủ ngữ => Loại A
- Đây cũng không phải câu hỏi nên không dùng cấu trúc hỏi => Loại C
- Ving đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ thì động từ chia số ít => B phù hợp
- D loại vì D là 1 câu có đủ chủ vị
Các từ:
beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp
appealing (adj): thu hút, đẹp mắt
pretty (adj): xinh
flavoursome (adj): có mùi thơm
garnish (v): bày biện, trang trí
=> Garnishing the chicken with almonds makes your dish more appealing
Tạm dịch: Trang trí món gà với quả hạnh để làm cho món ăn bắt mắt hơn.
Choose the best answer.
If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.
Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì)
=> If you can’t cook food yourself, you can have a bowl of cereal and some milk.
Tạm dịch: Nếu bạn không thể tự nấu ăn, bạn có thể ăn một bát ngũ cốc và uống một chút sữa.
Choose the best answer.
Add a _____ of mixed herbs and you _______have a much more delicious dish.
Head: đầu
Handful: nhúm, nắm
Teaspoon: thìa trà
Cup: cốc
Should: nên
Must: phải làm gì
May/Might: có thể
=> Add a teaspoon of mixed herbs and you may have a much more delicious dish.
Tạm dịch: Cho thêm một thìa hỗn hợp thảo dược vào và bạn sẽ có một món ăn rất ngon
Choose the best answer.
- Would you mind if we _____ you by your first name?
- Not at all. Please call me Tom.
Cấu trúc: Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị)
=> - Would you mind if we called you by your first name?
- Not at all. Please call me Tom.
Tạm dịch:
Bạn có phiền nếu chúng tôi gọi bạn bằng tên bạn không? Không sao, cứ gọi tôi là Tom.
Choose the best answer.
If we took the 10:30 train, ______ too early.
Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng: S+would/should/might/could+V_infi
=> If we took the 10:30 train, we would arrive too early.
Tạm dịch: Nếu chúng ta bắt chuyến tàu 10 giờ 30, chúng ta có thể đến quá sớm