Review 1: Reading đọc hiểu
An likes his grandma best because ..........................................
An thích bà của mình nhất vì ..........................................
A. she live with his family.
B. cô ấy dậy sớm mỗi sáng,
C. cô ấy luôn lắng nghe anh ấy khi anh ấy buồn.
D. she is a Maths teacher.
Thông tin: She also listens to me when I’m sad, which makes me love her most.
Tạm dịch: Cô ấy cũng lắng nghe tôi khi tôi buồn, điều đó khiến tôi yêu cô ấy nhất.
An usually listens to his grandma’s stories in the .................
An thường nghe những câu chuyện của bà mình vào .......................................
A. buổi sáng
B. buổi chiều
C. buổi tối
D. buổi trưa
Thông tin: In the evening, she tells me interesting stories.
Tạm dịch: Vào buổi tối, cô ấy kể cho tôi nghe những câu chuyện thú vị.
.......................................... is his grandma’s hobby.
.......................................... là sở thích của bà anh ấy.
A. giúp An làm bài tập về nhà
B. tưới hoa
C. kể chuyện
D. nghe nhạc
Thông tin: She likes getting up early and watering the flowers in our garden.
Tạm dịch: Cô ấy thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn của chúng tôi
The e-mail is about ..........................................
Thư điện tử về ..........................................
A. Bạn thân nhất của An ở trường
B. Bà của An
C. giáo viên dạy toán của An
D. mẹ của An
Thông tin: It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.
Tạm dịch: Thật tuyệt khi được nghe từ bạn. Tôi muốn kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi.
Which of the following is probably the best title for the passage?
Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?
A. Cuộc sống tồi tệ nơi trường học
B. Bắt nạt ở trường
C. Nỗi sợ ở trường
D. Các vấn đề trường học
How does the writer feel about bullies at school?
Tác giả cảm thấy như thế nào về bắt nạt ở trường học?
A. hào hứng
B. thất vọng
C. lo lắng
D. bối rối
Which of the following might some students do to protect themselves from bullies?
Điều nào dưới đây học sinh có thể làm để bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt?
A. Họ nghỉ học
B. Họ gọi bố mẹ giúp đỡ
C. Họ cố gắng làm tổn thương người khác
D. Họ phá những đồ dùng của mình
Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...
Tạm dịch: Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, ...
The underlined phrase “laughed at” in the passage is closest in meaning to_________.
Cụm từ được gạch chân “laughed at” trong bài văn thì gần nghĩa nhất với _______.
laughed at: cười nhạo
A. made fun of: chế nhạo
B. smiled nicely: cười thân thiện
C. houted at: hét lên
D. looked after well: chăm sóc tốt
=> laughed at = made fun of
Thông tin: A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names.
Tạm dịch: Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương.
Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.
Bắt nạt có thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.
A. sân trường
B. lớp học
C. phòng tắm
D. văn phòng giáo viên
Thông tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...
Tạm dịch:
- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, ...
Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.
Bắt nạt có thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.
A. sân trường
B. lớp học
C. phòng tắm
D. văn phòng giáo viên
Thông tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...
Tạm dịch:
- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, ...
It can be inferred from the passage that________.
Có thể suy ra từ bài văn rằng ________.
A. Con người ngày nay quan tâm đến cuộc sống hiện đại nhiều hơn.
B. Con người ngày nay ít đưa ra lựa chọn.
C. Cuộc sống hiện đại thì khó giải quyết hơn.
D. Con người ngày nay thì buồn chán hơn với cuộc sống hiện đại.
Thông tin: Probably because life has become so complex.... How-to books help people deal with modern life.
Tạm dịch: Có lẽ bởi vì cuộc sống ngày càng trở nên phức tạp.... Những quyển sách hướng dẫn giúp mọi người giải quyết cuộc sống hiện đại
The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Từ “step-by-step” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _______.
step-by-step: từng bước một
A. ngày càng nhanh
B. từng chút một
C. một cách nhanh chóng
D. ngày càng chậm
=> step-by-step = little by little
Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.
Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi với những quyển sách về sự hạnh phúc, bạn có thể thích những quyển sách mà đưa ra các chỉ dẫn từng chút một về cách để trang trí lại hoặc mở rộng một ngôi nhà.
Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?
Sách nào dưới đây KHÔNG là loại sách cung cấp thông tin về sự nghiệp?
A. “Cách để biến thất bại thành thành công”
B. “Cách để không dựa vào cái gì”
C. “Cách để trở thành tỉ phú”
D. “Cách để thành công trong từng phút của tình yêu trong cuộc sống”
Thông tin:
Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail; however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.
Tạm dịch:
Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó. Nếu bạn thất bại; tuy nhiên, bạn có thể mua quyển sách “Cách để biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn thích trở nên rất giàu có, bạn có thể mua cuốn sách”Cách để trở thành triệu phú”. Nếu bạn không còn làm ra tiền nữa, bạn có thể cần một quyển sách tên “Cách để không dựa vào cái gì”.
The word “it” in paragraph 2 refers to_________.
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. lời khuyên
B. Các quyển sách hướng dẫn
C. những chỉ dẫn
D. sự nghiệp
Thông tin:
Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it.
Tạm dịch:
Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó.
What is the passage mainly about?
Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?
A. Cách để biến thất bại thành thành công
B. Các quyển sách hướng dẫn
C. Cách để trở thành một tỉ phú
D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời
What is the passage mainly about?
Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?
A. Cách để biến thất bại thành thành công
B. Các quyển sách hướng dẫn
C. Cách để trở thành một tỉ phú
D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời
According to the passage, which of the following statements is not true?
Theo như đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Anh ấy không ăn trưa ở nhà.
B. Anh ấy làm việc ở trường học
C. Anh ấy không có con trai.
D. Anh ấy đi làm bằng xe buýt.
Thông tin:
- He's teaching in a school in London.
- The school is far from his home, so he can't walk there. He must go by bus. He has lunch at a restaurant nearby.
- He is married and he has a son.
Tạm dịch:
- Anh ấy đang dạy trong một trường học ở London. => B đúng
- Trường học cách xa nhà anh ấy nên anh ấy không thể đi bộ đến đó. Anh ta phải đi bằng xe buýt. Anh ấy ăn trưa tại một nhà hàng gần đó. => A, D đúng
- Anh ấy đã kết hôn và có một cậu con trai. => C sai
What's his favorite drink?
Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?
A. sữa
B. trà
C. cà phê
D. nước chanh
Thông tin: Every morning he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee.
Tạm dịch: Mỗi sáng anh ấy thức dậy lúc 7 giờ, ăn sáng và uống cà phê.
What does "leave for" means?
“leave for” có nghĩa là gì?
A. chạy tới
B. bơi tới
C. bay tới
D. đi tới
Thông tin: Then he leaves for work.
Tạm dịch: Sau đó đi đến nơi làm việc.
What's Jack's job?
Công việc của Jack là gì?
A. một học sinh
B. một giáo viên
C. một nhà văn
D. một bác sĩ
Thông tin: Jack is my best friend. He is a teacher.
Tạm dịch: Jack là bạn thân của tôi. Anh ấy là giáo viên.