Review 1: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

An likes his grandma best because ..........................................

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

An thích bà của mình nhất vì ..........................................

A. she live with his family.

B. cô ấy dậy sớm mỗi sáng,

C. cô ấy luôn lắng nghe anh ấy khi anh ấy buồn.

D. she is a Maths teacher.

Thông tin: She also listens to me when I’m sad, which makes me love her most.

Tạm dịch: Cô ấy cũng lắng nghe tôi khi tôi buồn, điều đó khiến tôi yêu cô ấy nhất.

Câu 2 Trắc nghiệm

An usually listens to his grandma’s stories in the .................

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

An thường nghe những câu chuyện của bà mình vào .......................................

A. buổi sáng

B. buổi chiều

C. buổi tối

D. buổi trưa

Thông tin: In the evening, she tells me interesting stories.

Tạm dịch: Vào buổi tối, cô ấy kể cho tôi nghe những câu chuyện thú vị.

Câu 3 Trắc nghiệm

.......................................... is his grandma’s hobby.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

.......................................... là sở thích của bà anh ấy.

A. giúp An làm bài tập về nhà

B. tưới hoa

C. kể chuyện

D. nghe nhạc

Thông tin: She likes getting up early and watering the flowers in our garden.

Tạm dịch: Cô ấy thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn của chúng tôi

Câu 4 Trắc nghiệm

The e-mail is about ..........................................

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thư điện tử về ..........................................

A. Bạn thân nhất của An ở trường

B. Bà của An

C. giáo viên dạy toán của An

D. mẹ của An

Thông tin: It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.

Tạm dịch: Thật tuyệt khi được nghe từ bạn. Tôi muốn kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi.

Câu 5 Trắc nghiệm

Which of the following is probably the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?

A. Cuộc sống tồi tệ nơi trường học

B. Bắt nạt ở trường

C. Nỗi sợ ở trường

D. Các vấn đề trường học

Câu 6 Trắc nghiệm

How does the writer feel about bullies at school?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tác giả cảm thấy như thế nào về bắt nạt ở trường học?

A. hào hứng

B. thất vọng

C. lo lắng

D. bối rối

Câu 7 Trắc nghiệm

Which of the following might some students do to protect themselves from bullies?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào dưới đây học sinh có thể làm để bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt?

A. Họ nghỉ học

B. Họ gọi bố mẹ giúp đỡ

C. Họ cố gắng làm tổn thương người khác

D. Họ phá những đồ dùng của mình

Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...

Tạm dịch: Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, ...

Câu 8 Trắc nghiệm

The  underlined phrase “laughed at” in the passage is closest in meaning to_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ được gạch chân “laughed at” trong bài văn thì gần nghĩa nhất với _______.

laughed at: cười nhạo

A. made fun of: chế nhạo

B. smiled nicely: cười thân thiện

C. houted at: hét lên

D. looked after well: chăm sóc tốt

=> laughed at = made fun of

Thông tin: A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names.

Tạm dịch: Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương.

Câu 9 Trắc nghiệm

Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bắt nạt có thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.

A. sân trường

B. lớp học

C. phòng tắm

D. văn phòng giáo viên

Thông tin:

- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.

- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...

Tạm dịch:

- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.

- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, ...

Câu 10 Trắc nghiệm

Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bắt nạt có thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.

A. sân trường

B. lớp học

C. phòng tắm

D. văn phòng giáo viên

Thông tin:

- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.

- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...

Tạm dịch:

- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.

- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, ...

Câu 11 Trắc nghiệm

It can be inferred from the passage that________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có thể suy ra từ bài văn rằng ________.

A. Con người ngày nay quan tâm đến cuộc sống hiện đại nhiều hơn.

B. Con người ngày nay ít đưa ra lựa chọn.

C. Cuộc sống hiện đại thì khó giải quyết hơn.

D. Con người ngày nay thì buồn chán hơn với cuộc sống hiện đại.

Thông tin: Probably because life has become so complex.... How-to books help people deal with modern life.

Tạm dịch: Có lẽ bởi vì cuộc sống ngày càng trở nên phức tạp.... Những quyển sách hướng dẫn giúp mọi người giải quyết cuộc sống hiện đại

Câu 12 Trắc nghiệm

The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to_______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ “step-by-step” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _______.

step-by-step: từng bước một

A. ngày càng nhanh

B. từng chút một

C. một cách nhanh chóng

D. ngày càng chậm

=> step-by-step = little by little

Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.

Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi với những quyển sách về sự hạnh phúc, bạn có thể thích những quyển sách mà đưa ra các chỉ dẫn từng chút một về cách để trang trí lại hoặc mở rộng một ngôi nhà.

Câu 13 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sách nào dưới đây KHÔNG là loại sách cung cấp thông tin về sự nghiệp?

A. “Cách để biến thất bại thành thành công”

B. “Cách để không dựa vào cái gì”

C. “Cách để trở thành tỉ phú”

D. “Cách để thành công trong từng phút của tình yêu trong cuộc sống”

Thông tin:

Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail; however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.

Tạm dịch:

Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó. Nếu bạn thất bại; tuy nhiên, bạn có thể mua quyển sách “Cách để biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn thích trở nên rất giàu có, bạn có thể mua cuốn sách”Cách để trở thành triệu phú”. Nếu bạn không còn làm ra tiền nữa, bạn có thể cần một quyển sách tên “Cách để không dựa vào cái gì”.

Câu 14 Trắc nghiệm

 The word “it” in paragraph 2 refers to_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. lời khuyên

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. những chỉ dẫn

D. sự nghiệp

Thông tin:

Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it

Tạm dịch:

Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó.

Câu 15 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?

A. Cách để biến thất bại thành thành công

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. Cách để trở thành một tỉ phú

D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời

Câu 16 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?

A. Cách để biến thất bại thành thành công

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. Cách để trở thành một tỉ phú

D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời

Câu 17 Trắc nghiệm

According to the passage, which of the following statements is not true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo như đoạn văn,  câu nào sau đây là không đúng?

A. Anh ấy không ăn trưa ở nhà.

B. Anh ấy làm việc ở trường học

C. Anh ấy không có con trai.

D. Anh ấy đi làm bằng xe buýt.

Thông tin:

- He's teaching in a school in London.

- The school is far from his home, so he can't walk there. He must go by bus. He has lunch at a restaurant nearby.

- He is married and he has a son.

Tạm dịch:

- Anh ấy đang dạy trong một trường học ở London. => B đúng

- Trường học cách xa nhà anh ấy nên anh ấy không thể đi bộ đến đó. Anh ta phải đi bằng xe buýt. Anh ấy ăn trưa tại một nhà hàng gần đó. => A, D đúng

- Anh ấy đã kết hôn và có một cậu con trai. => C sai

Câu 18 Trắc nghiệm

What's his favorite drink?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?

A. sữa

B. trà

C. cà phê

D. nước chanh

Thông tin: Every morning he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee.

Tạm dịch: Mỗi sáng anh ấy thức dậy lúc 7 giờ, ăn sáng và uống cà phê.

Câu 19 Trắc nghiệm

What does "leave for" means?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

“leave for” có nghĩa là gì?

A. chạy tới

B. bơi tới

C. bay tới

D. đi tới

Thông tin: Then he leaves for work.

Tạm dịch: Sau đó đi đến nơi làm việc.

Câu 20 Trắc nghiệm

What's Jack's job?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công việc của Jack là gì?

A. một học sinh

B. một giáo viên

C. một nhà văn

D. một bác sĩ

Thông tin: Jack is my best friend. He is a teacher.

Tạm dịch: Jack là bạn thân của tôi. Anh ấy là giáo viên.