Kĩ năng viết

Câu 1 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

The Amazon rainforest is larger than any other rainforests in the world.

The Amazon rainforest

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Amazon rainforest

.

Tạm dịch đề bài: Rừng nhiệt đới Amazon lớn hơn bất kỳ khu rừng nhiệt đới nào khác trên thế giới.

- Cấu trúc của so sánh nhất: S + to be + the adj-est + n

- the largest rainforest.

Đáp án: The Amazon rainforest is the largest rainforest in the world.

Tạm dịch: Rừng nhiệt đới Amazon là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới.

Câu 2 Tự luận

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes. 

1. When/ I/ go/ somewhere/ holiday/ I usually/ visit/ craft/ villages.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. When/ I/ go/ somewhere/ holiday/ I usually/ visit/ craft/ villages.


1. When/ I/ go/ somewhere/ holiday/ I usually/ visit/ craft/ villages.

Lời giải:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng When (đầu câu) ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Usually là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

Đáp án: When I go to somewhere on holiday, I usually visit craft villages.
      

 

Câu 3 Tự luận

Use the given words to write the complete sentences.

How many / dog / there / park?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cấu trúc câu hỏi số lượng: How many+danh từ đếm được số nhiều+are+there+ …?

Dog (chó) là danh từ đếm được có dạng số nhiều là dogs

Đáp án: How many dogs are there in the park?

Tạm dịch: Có bao nhiêu con chó trong công viên?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

My room is smaller than your room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch đề bài: Phòng của tôi nhỏ hơn phòng của bạn.

=> Cần viết lại câu với nội dung: Phòng của bạn lớn hơn phòng của tôi.

Big là tính từ ngắn có kết thúc là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm nên trước khi thêm đuôi –er chúng ta cần phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi –er (bigger) => loại D (không gấp đôi g)

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be+ ADJ-er + than + S2

=> Loại A (không có động từ tobe) và loại B (không có than) => chọn C

Tạm dịch: Phòng của bạn lớn hơn phòng của tôi.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

The Amazon rainforest is larger than any other rainforests in the world.

The Amazon rainforest

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Amazon rainforest

.

Tạm dịch đề bài: Rừng nhiệt đới Amazon lớn hơn bất kỳ khu rừng nhiệt đới nào khác trên thế giới.

- Cấu trúc của so sánh nhất: S + to be + the adj-est + n

- the largest rainforest.

Đáp án: The Amazon rainforest is the largest rainforest in the world.

Tạm dịch: Rừng nhiệt đới Amazon là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới.

Câu 6 Tự luận

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes.

2. These/ baskets/ made/ of/ thin/ bamboo/ strips/ that/ woven/ together.


.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

2. These/ baskets/ made/ of/ thin/ bamboo/ strips/ that/ woven/ together.


.

Câu này có hai vấn đề cần chú ý:

- Cấu trúc bị động: be+V_PII

- Mệnh đề quan hệ với “that”

Đáp án:

These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.

Tạm dịch:

Những giỏ này được làm bằng các dải tre mỏng được đan với nhau.

Câu 7 Tự luận

Use the given words to write the complete sentences.

There / a lot of people / this elevator.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng there are

Trong thang máy (in this elevator)

Đáp án: There are a lot of people in this elevator.

Tạm dịch: Có rất nhiều người trong thang máy này.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

Huy is 1.70 meters tall. Hanh is 1.65 meters tall.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch đề bài: Huy cao 1,70 mét. Hạnh cao 1,65 mét.

Từ đó suy ra câu cần viết lại câu như sau: Hạnh thấp hơn Huy

Short (thấp) là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: S1+be+adj-er+than+S2.

=> Hanh is shorter than Huy.

Tạm dịch: Hạnh thấp hơn Huy

Câu 9 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

No house on the street is older than this house.

This house

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This house

.

Tạm dịch đề bài: Không có ngôi nhà nào trên đường phố cổ hơn ngôi nhà này.

- Cấu trúc của so sánh nhất: S + to be + the adj-est + n

Đáp án: This house is the oldest on the street.

Tạm dịch: Ngôi nhà này là lâu đời nhất trên đường phố.

Câu 10 Tự luận

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes.

3. She/ suggest/ go/ Bat Trang village/ this weekend.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

3. She/ suggest/ go/ Bat Trang village/ this weekend.


Cấu trúc: suggest + V_ing (gợi ý ai làm gì)

Đáp án: She suggests going to Bat Trang village this weekend.

Tạm dịch: Cô ấy gợi ý đến làng gốm Bát Tràng cuối tuần tới.

Câu 11 Tự luận

Use the given words to write the complete sentences.

How many / student / there / your class?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cấu trúc câu hỏi số lượng: How many+danh từ đếm được số nhiều+are+there+ …?

Student (học sinh) danh từ đếm được có dạng số nhiều là students

Đáp án: How many students are there in your class?

Tạm dịch: Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

Janet is 20 years old. Jane is 18 years old.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tạm dịch đề bài:

Janet 20 tuổi. Jane 18 tuổi.

Từ đó suy ra câu cần viết lại câu như sau: Jane trẻ hơn Janet

Young (trẻ) là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: S1+be+adj-er+than+S2.

=> Jane is younger than Janet.

Tạm dịch: Jane trẻ hơn Janet

Câu 13 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

No river in the world is longer than the Nile. 

The Nile

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Nile

.

Tạm dịch đề bài: Không có dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

- Cấu trúc của so sánh nhất: S + to be + the adj-est + n

- the longest river

Đáp án: The Nile is the longest river in the world.

Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

Câu 14 Tự luận

Finish the sentence so that its meaning stays the same. (Em hãy viết lại câu sao cho nó cùng nghĩa với câu đã cho.)

It’s a good idea to get up early and do exercise.

=> You should

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> You should

.

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Trong câu trên đang khuyên hãy dậy sớm và tập thể dục

Đáp án: You should get up early and do exercise.

Tạm dịch: Bạn nên dậy sớm và tập thể dục

Câu 15 Tự luận

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes.

4. Most people/ this village/ live on/ make/ traditional handicrafts.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

4. Most people/ this village/ live on/ make/ traditional handicrafts.


Cấu trúc: live on + V_ing (sống dựa vào việc gì)

Đáp án: Most people in this village live on making traditional handicrafts.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người trong ngôi làng này sống bằng nghề thủ công truyền thống

Câu 16 Tự luận

Rewriting each of these sentences so that it has the same meaning to the provided.

The pen is under the book.

=> The book

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> The book

.

Câu đã cho: Cái bút ở dưới quyến sách

Cặp giới từ trái nghĩa: under (dưới) >< on (trên)

Đáp án: The book is on the pen.

Tạm dịch: Quyển sách ở trên cái bút

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

There are many flowers in our garden.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch đề bài: Có rất nhiều hoa trong khu vườn của chúng tôi.

Từ đó suy ra câu cần viết lại câu như sau: Khu vườn nhà tôi có rất nhiều hoa.

Garden (khu vườn) là danh từ đếm được số ít => đi với has (loại B)

Flowers (những bông hoa) là danh từ đếm được số nhiều => đi với many (loại D, C)

=> Our garden has many flowers.

Tạm dịch: Khu vườn của chúng tôi có nhiều hoa.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

No river in the world is longer than the Nile. 

The Nile

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Nile

.

Tạm dịch đề bài: Không có dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

- Cấu trúc của so sánh nhất: S + to be + the adj-est + n

- the longest river

Đáp án: The Nile is the longest river in the world.

Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

Câu 19 Tự luận

Finish the sentence so that its meaning stays the same. (Em hãy viết lại câu sao cho nó cùng nghĩa với câu đã cho.)

It’s not good to drink too much coffee everyday.

=> You shouldn’t

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> You shouldn’t

.

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Trong câu đã cho đã có sẵn lời khuyên là không tốt khi uống quá khiều coffee => viết lại: không nên uống quá nhiều coffee.

Đáp án: You shouldn’t drink too much coffee everyday.

Tạm dịch: Bạn không nên uống quá nhiều cà phê mỗi ngày.

Câu 20 Tự luận

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes.

5. If/ I/ you/ I / take part/ this competition.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

5. If/ I/ you/ I / take part/ this competition.


Cấu trúc câu khuyên: If I were you, I would + V_nt ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ)

=> Câu điều kiện loại 2:

Đáp án: If I were you, I would take part in this competition.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.