Ngữ pháp - So sánh của tính từ và trạng từ
The underground is ..............buses.
-“expensive” là tính từ dài
Trong câu có 2 đối tượng để so sánh nên ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc: more + adj + than
=> The underground is more expensive than buses.
Tạm dịch: Tàu ngầm đắt hơn xe buýt.
Ta thấy trong câu chỉ có 1 đối tượng so sánh nên phải dùng cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc so sánh tính từ ngắn: the adj-est
Cấu trúc so sánh tính từ dài: the most adj
=> She is the most intelligent girl in our class.
Tạm dịch: Cô ấy là cô gái thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.
Choose the best answer.
Nam is _______ in his class.
Ta thấy trong câu chỉ có một đối tượng so sánh nên dùng cấu trúc so sánh hơn nhất
- tall là tính từ ngắn
Cấu trúc: the + adj-er
=> Nam is the tallest in his class.
Tạm dịch: Nam cao nhất lớp.
Choose the best answer
My mom speaks Korean ______ I do.
- fluerntly là tính từ dài
Cấu trúc so sánh tính từ dài: the + most + adj dài
=> My mom speaks Korean more fluently than I do.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói tiếng Hàn trôi chảy hơn tôi.
Choose the best answer.
My new sofa is ....... than the old one.
comfortable (thoải mái) là một tính từ dài.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> My new sofa is more comfortable than the old one.
Tạm dịch: Ghế sofa mới của tôi thoải mái hơn ghế cũ.
Choose the best answer.
Rabbits run……………… than tortoises.
Dấu hiệu: từ “than” => so sánh hơn
Fast (nhanh) là tính từ ngắn
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2
=> Rabbits run faster than tortoises.
Tạm dịch: Thỏ chạy nhanh hơn rùa.
Choose the best answer.
Jupiter is ....... planet in the solar system.
Trong câu chỉ có một đối tượng so sánh nên ta dùng cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+N
=> Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Choose the best answer
My bedroom is ....... room in my house.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est + N
Tính từ tidy kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=> My bedroom is the tidiest room in my house.
Tạm dịch: Phòng ngủ của tôi là phòng ngăn nắp nhất trong nhà của tôi.
Choose the best answer.
My father is …………. as yours.
Dấu hiệu: "as" -> dùng thì so sánh bằng
Cấu trúc: S1+ be + as + adj + as + S2
=> My father is as old as yours.
Tạm dịch: Bố tôi cũng già như của bố bạn.
The Sears Tower is _______ building in Chicago.
so sánh giữa nhiều vật nên ta dùng so sánh hơn nhất: the + adj – est
=> The Sears Tower is the tallest building in Chicago.
Tạm dịch: Tòa nhà Sears là tòa nhà cao nhất ở Chicago.
I feel _______ I did yesterday.
So sánh hơn: much + more + tired + than (dùng “much” để nhấn mạnh)
=> I feel much more tired than I did yesterday.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt hơn khá nhiều so với hôm qua.
His house is _______ mine.
so sánh cấp số lần: multiple numbers + as + adj + as
=> His house is twice as big as mine.
Tạm dịch: Nhà của anh ấy lớn gấp 2 lần nhà tôi.
She is _______ a spectator.
so sánh hơn: more of + N than + N: thích cái gì hơn
=> She is more of an athlete than a spectator.
Tạm dịch: Cô ấy thích là 1 vận động viên hơn là 1 khán giả.
The Mekong Delta is _______ deltas in Vietnam.
So sánh giữa nhiều vật nên ta dùng so sánh hơn nhất: the + adj -est
=> The Mekong Delta is one of the two largest deltas in Vietnam.
Tạm dịch: Đồng bằng sông Cửu Long là 1 trong 2 vùng đồng bằng lớn nhất ở Việt Nam.
Robert does not have _______ Peter does.
so sánh kém: not + as + adj/ adv/ N + as
“money” (tiền) là danh từ không đếm được nên dùng “much”
=> Robert does not have as much money as Peter does.
Tạm dịch: Robert không có nhiều tiền như Peter.
Choose the best answer.
Children often learn very ……………….. things around them.
Trong câu chỉ có một đối tượng nên đây không phải câu so sánh
Vị trí cần điền đứng sau bổ nghĩa cho động từ nên đó là trạng từ
=> Children often learn very quickly things around them.
Tạm dịch: Trẻ em thường học rất nhanh những thứ xung quanh chúng.
We need _______ information about this English course.
Tính từ “far” là tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn => farther/ further
Tuy nhiên khi để nói đến số lượng hay mức độ hay mang ý nghĩa hơn nữa thì ta dùng “further”
=> We need further information about this English course.
Tạm dịch: Chúng tôi cần biết thêm thông tin về khóa học tiếng anh này.
fluenlty là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more fluently
=> Phuong can speak English more fluently than Minh.
Tạm dịch: Phương có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn Minh.
The faster we finish, _______.
so sánh kép: the + adj – er + S + V
=> The faster we finish, the sooner we can leave
Tạm dịch: Chúng ta càng kết thúc nhanh, chúng ta càng có thể rời đi sớm.
Earning money has always been the thing that pleases him most. _____ he becomes, _____he is.
so sánh kép: the + adj – er, the + adj – er
=> Earning money has always been the thing that pleases him most. The richer he becomes, the happier he is.
Tạm dịch: Kiếm nhiều tiền luôn luôn là thứ làm anh ta hài lòng nhất. Anh ta càng giàu, anh ta càng vui.