Kĩ năng đọc
According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.
get sleep = ngủ
=> According to medical experts, one in five youngsters gets by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.
Tạm dịch: Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.
Đáp án: B
Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít đến mức họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm. Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ. Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.
Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours.
or: hoặc
because: bởi vì
whereas: trong khi đó
so: do đó
=> Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, whereas teenagers require nine or ten hours.
Tạm dịch: Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ.
Đáp án: C
…they are putting their mental and physical health at (3) ________.
put sth at risk = đặt cái gì đó vào tình thế nguy hiểm
=> …they are putting their mental and physical health at risk.
Tạm dịch: …họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm.
Đáp án: C
According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____ sleep….
few: rất ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều, mang tính phủ định
less: ít hơn, kém hơn => là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.
much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được
little: rất ít => đứng trước danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định
sleep là danh từ không đếm được => đáp án đúng là little
=> According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so little sleep….
Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít…
Đáp án: D
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school?
in time : đúng giờ, kịp giờ
=> Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school?
Tạm dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường?
Đáp án: C
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school?
in time : đúng giờ, kịp giờ
=> Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school?
Tạm dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường?
Đáp án: C
You have to get enough sleep to (10) ______ stress and to stay healthy and full of energy.
keep (v): giữ
take (v): lấy
avoid (v): tránh, ngăn ngừa
attend (v): chăm sóc / tham dự
=> You have to get enough sleep to avoid stress and to stay healthy and full of energy.
Tạm dịch: Bạn phải ngủ đủ giấc để tránh căng thẳng và để luôn khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.
Đáp án: C
Thanh thiếu niên ngày nay sống trong một thế giới rất cạnh tranh. Nếu bạn hy vọng sẽ có cơ hội trong thị trường việc làm sau này thi việc đạt được thành công ở trường học là rất quan trọng. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người trẻ lo lắng về việc làm thất vọng cha mẹ, đồng nghiệp và chính bản thân họ. Để cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người, họ đảm nhận quá nhiều nhiệm vụ cho đến khi việc cân bằng bài tập về nhà, tiệc tùng, hoạt động thể thao và bạn bè trở nên ngày càng khó khăn hơn. Kết quả là những người trẻ tuổi bị căng thẳng.
Có nhiều cách khác nhau để đối phó với căng thẳng. Mọi người đều biết rằng caffeine, dưới dạng cà phê hoặc nước ngọt, giúp bạn thức và tỉnh táo. Nhưng caffeine là một loại thuốc có thể gây nghiện. Cuối cùng, giống như các loại thuốc khác, caffeine chỉ dẫn đến căng thẳng nhiều hơn. Có cách tốt hơn để đối phó với căng thẳng: tập thể dục là một sự giải tỏa tốt cho sự căng thẳng, bởi vì nó làm tăng một số hóa chất trong não giúp bạn bình tĩnh lại. Bạn phải ngủ đủ giấc để tránh căng thẳng và để luôn khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.
(9) ______ it increases certain chemicals in the brain which calm you down.
therefore: do đó
because: bởi vì
so: do đó
so that: để, để cho
- Vế sau là lý do của vế trước nên sử dụng because.
=> Because it increases certain chemicals in the brain which calm you down.
Tạm dịch: Bởi vì nó làm tăng một số hóa chất trong não giúp bạn bình tĩnh lại.
Đáp án: B
There are better ways to deal with stress: physical exercise is a good (8) _______ for stress,..
release (n): sự giải phóng, giải tỏa
risk (n): sự nguy hiểm
habit (n): thói quen
depression (n): sự chán nản, sự thất vọng
=> There are better ways to deal with stress: physical exercise is a good release for stress,.. Tạm dịch: tập thể dục là một sự giải tỏa tốt cho sự căng thẳng
Đáp án: A
But caffeine is a drug (7) ______ can become addictive.
=> từ cần điền phải là Đại từ quan hệ chỉ vật => which là đáp án đúng
=> But caffeine is a drug which can become addictive.
Tạm dịch: Nhưng caffeine là một loại thuốc có thể gây nghiện
Đáp án: D
Everyone knows that caffeine, in the form of coffee or soft drinks, keeps you (6)_______ and alert.
relaxed (adj): thư giãn
awake (adj): thức, không ngủ
depressed (adj): chán nản, thất vọng
tired (adj): mệt mỏi
=> Everyone knows that caffeine, in the form of coffee or soft drinks, keeps you awake and alert.
Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng caffeine, dưới dạng cà phê hoặc nước ngọt, giúp bạn thức và tỉnh táo.
Đáp án: B
The result is that young people (5) ___ from stress.
suffer from sth: bị, chịu đựng
=> The result is that young people suffer from stress.
Tạm dịch: Kết quả là những người trẻ tuổi bị căng thẳng.
Đáp án: A
To try to please everyone, they take on too (4) ______ tasks until it becomes harder and harder to balance homework assignments, parties, sports activities and friends.
many: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều
task là danh từ đếm được => đáp án đúng là many
=> To try to please everyone, they take on too many tasks until it becomes harder and harder to balance homework assignments, parties, sports activities and friends.
Tạm dịch: Để cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người, họ đảm nhận quá nhiều nhiệm vụ cho đến khi việc cân bằng bài tập về nhà, tiệc tùng, hoạt động thể thao và bạn bè trở nên ngày càng khó khăn hơn.
Đáp án: C
It's no wonder that many young people worry about (3) _____ their parents, their peers and themselves.
confide in: tín nhiệm
let down: làm thất vọng
take after: giống
run into: tình cờ gặp
=> It's no wonder that many young people worry about letting down their parents, their peers and themselves.
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người trẻ lo lắng về việc làm thất vọng cha mẹ, đồng nghiệp và chính bản thân họ.
Đáp án: B
…if you hope to (2) _____ a chance in the job market afterwards.
have a chance: có cơ hội
=> …if you hope to have a chance in the job market afterwards.
Tạm dịch: …nếu bạn hy vọng sẽ có cơ hội trong thị trường việc làm sau này.
Đáp án: C
It is (1) ______ important than ever to succeed at school….
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + long adj + than + Noun/ Pronoun
=> It is more important than ever to succeed at school….
Tạm dịch: Đó là quan trọng hơn bao giờ hết để thành công ở trường….
Đáp án: A
It is (1) ______ important than ever to succeed at school….
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + long adj + than + Noun/ Pronoun
=> It is more important than ever to succeed at school….
Tạm dịch: Đó là quan trọng hơn bao giờ hết để thành công ở trường….
Đáp án: A
According to the text, some schools in the USA have changed the starting time of lessons because ________.
Theo bài đọc, một số trường học ở Hoa Kỳ đã thay đổi thời gian bắt đầu bài học vì______
A. Họ muốn làm hài lòng học sinh
B. Họ muốn cải thiện hiệu suất của học sinh
C. Cha mẹ khăng khăng đòi thay đổi thời gian
D. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh không có động lực
Thông tin: In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students“ work.
Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu các lớp học vào lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm. Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong công việc của học sinh của họ.
Đáp án: B
Trong một cuộc khảo sát gần đây của chính phủ về ăn uống lành mạnh của thanh thiếu niên chỉ đạt điểm 10. Chỉ 1 trong 10 thanh thiếu niên ăn lượng trái cây được đề nghị và loại rau duy nhất mà nhiều thanh thiếu niên ăn là khoai tây chiên. Hầu hết thanh thiếu niên trong quá trình phát triển đang ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng để giúp chúng phát triển và giữ gìn sức khỏe. Cần thêm thông tin về dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh để giúp những người trẻ ăn đúng cách. Thanh thiếu niên ăn kiêng thường cắt bỏ thực phẩm họ cần, chẳng hạn như bánh mì và sữa, vì họ nghĩ nó đang vỗ béo họ. Có một câu nói là “bạn là những gì bạn ăn”. Vì vậy, nếu bạn muốn trở thành David Beckham tiếp theo thì tốt hơn bạn nên bắt đầu ăn uống đúng cách. Thiếu tiền trong trường học cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi của khóa học có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi thể thao ở trường ít hơn bao giờ hết. Đặc biệt là các cô gái có nhiều khả năng bị thiếu tập thể dục và có đến 4 trên 10 cô gái ngừng chơi thể thao trong những năm đầu của tuổi thiếu niên. Chỉ vì bạn không thích thể thao không có nghĩa là bạn không thể hoạt động. Đi bộ hoặc đạp xe đến trường thay vì đi xe buýt. Giúp việc nhà ở nhà hoặc làm vườn. Đi nhảy với bạn bè của bạn. Có rất nhiều cách bạn có thể ngừng là một con người lười biếng.
Nếu "chúng ta là những gì chúng ta ăn ăn” thì giấc ngủ giống như thức ăn cho não. Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất 9 giờ mỗi đêm và thậm chí buồn ngủ nhẹ có thể ảnh hưởng đến hiệu suất, sự hài hước và sức khỏe của bạn. Thiếu ngủ có thể khiến bạn mệt mỏi, tức giận hoặc suy nhược. Gần 40% học sinh cấp hai đi ngủ sau 11 giờ đêm vào các đêm học và 15% thanh thiếu niên nói rằng họ đã ngủ gật trong lớp. Ở Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu các lớp học vào lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong công việc của học sinh của họ.
Schools put pressure on students to __________.
Các trường học gây áp lực cho học sinh để______
A. Làm tốt trong thể thao
B. Cải thiện tình trạng thể chất của họ
C. Làm tốt các kỳ thi của khóa học
D. Đi xe buýt thay vì đi bộ hoặc đạp xe tới trường
Thông tin: Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before.
Tạm dịch: Thiếu tiền trong trường học cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi của khóa học có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi thể thao ở trường ít hơn bao giờ hết.
Đáp án: C
Most teens in the developed world __________.
Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển _______.
A. ăn quá nhiều nhưng lại đang không ăn thực phẩm lành mạnh
B. ăn đúng cách và giữ gìn sức khỏe
C. ăn ít và phát triển và giữ gìn sức khỏe
D. ăn nhiều rau và giữ gìn sức khỏe
Thông tin: Most teens in the developed world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy.
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển đang ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng để giúp chúng phát triển và giữ gìn sức khỏe.
Đáp án: A