Ngữ pháp - To V/ Ving sau động từ

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

She suggested _____for a drink.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý làm gì

=> She suggested going for a drink.

Tạm dịch: Cô ấy đề nghị đi uống nước.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

“Sorry, I don’t remember _________you here before.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc:

remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)

remember + Ving: nhớ đã làm gì

Dựa vào ngữ cảnh câu, hành động see đã xảy ra rồi nên ta phải dùng thể Ving

=> “Sorry, I don’t remember seeing you here before.”

Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không nhớ đã gặp bạn ở đây trước đây."

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Linda regrets ________to her mother’s advice because her mother was right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo

regret + Ving: hối tiếc đã làm gì

Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ listen phải chia ở thể Ving

=> Linda regrets not listening to her mother’s advice because her mother was right.

Tạm dịch: Linda rất hối hận vì đã không nghe lời khuyên của mẹ vì mẹ cô ấy đã đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

I don’t mind __________up early in the morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: mind + Ving: ngại, phiền làm việc gì

=> I don’t mind getting up early in the morning.

Tạm dịch: Tôi không ngại dậy sớm vào buổi sáng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

The driver stopped _________a coffee because he felt sleepy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì

Ta thấy trong ngữ cảnh câu, tài xế phải dừng lại để uống cà phê vì dấu hiện ở vế sau “because he felt sleepy” (ông ấy thấy buồn ngủ). Vì vậy ta phải chia động từ have ở thể Ving

=> The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.

Tạm dịch: Tài xế dừng lại uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______it before she left.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)

remember + Ving: nhớ đã làm gì

Ta thấy hành động lock đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu before she left (sau khi cô ấy đi). Vì vậy ta phải chia động từ lock ở thể locking

=> Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô nhớ khóa nó trước khi đi.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

John hoped to finish ___________two of his essays before the deadline.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: finish + Ving: kết thúc, hoàn thành làm gì

=> John hoped to finish writing two of his essays before the deadline.

Tạm dịch: John hy vọng sẽ viết xong hai bài luận của mình trước thời hạn.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

I was very angry. My friend John refused _______me a lift as he had promised.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: refuse + to V: từ chối làm gì

=> I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.

Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John đã từ chối nâng tôi lên như đã hứa.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

The man finally admitted _______responsible for the accident last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận làm gì

=> The man finally admitted being responsible for the accident last week.

Tạm dịch: Người đàn ông cuối cùng đã thừa nhận chịu trách nhiệm về vụ tai nạn tuần trước.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

It is raining hard this week but Tom expects _______with his friends this weekend.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: expect + to V: mong chờ làm gì go + Ving: đi làm gì

=> It is raining hard this week but Tom expects to go fishing with his friends this weekend.

Tạm dịch: Tuần này trời mưa to nhưng Tom dự kiến sẽ đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần này.

Câu 11 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I would like

so that I can earn some spending money.(work)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I would like

so that I can earn some spending money.(work)

Cấu trúc: would like + to V: muốn làm gì

=> I would like to work so that I can earn some spending money.

Tạm dịch: Tôi muốn làm việc để có thể kiếm chút tiền tiêu.

Câu 12 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I am starting (save)

for the books that I will need for college.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I am starting (save)

for the books that I will need for college.

Cấu trúc: start + to V/ Ving: bắt đầu làm việc gì

=> I am starting to save/ saving for the books that I will need for college.

Tạm dịch: Tôi đang bắt đầu tiết kiệm / để dành cho những cuốn sách mà tôi sẽ cần cho đại học.

Câu 13 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

Why don’t you stop (work)

and take a rest?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Why don’t you stop (work)

and take a rest?

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì

Ta thấy đây là một câu khuyên nhủ bạn phải dừng làm việc lại vì vế sau dùng từ nối and để diễn tả sự tiếp nối. Trong trường hợp, thay từ and bằng to để diễn tả mục đích thì câu ngày mới có nghĩa khuyên bạn dừng làm việc để làm gì . Vì vậy động từ work phải chia ở thể Ving

=> Why don’t you stop working and take a rest?

Tạm dịch: Tại sao bạn không ngừng làm việc và nghỉ ngơi?

Câu 14 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

Do you ever regret (not study)

at university, Peter?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Do you ever regret (not study)

at university, Peter?

Cấu trúc: regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo

regret + Ving: hối tiếc đã làm gì

Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ studay phải chia ở thể Ving

=> Do you ever regret not studying at university, Peter?

Tạm dịch: Bạn có bao giờ hối tiếc vì đã không học đại học không, Peter?

Câu 15 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I can never forget

our team score the winning goal

in the final game.(watch)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I can never forget

our team score the winning goal

in the final game.(watch)

Cấu trúc: forget + to V: quên phải làm gì (theo thói quen – hành động chưa xảy ra)

forget + Ving: quên  đã làm gì (hành động đã xảy ra)

Ta thấy hành động watch đã xảy ra dựa vào ngữ cảnh câu và trạng từ “never”

=> I can never forget watching our team score the winning goal in the final game.

Tạm dịch: Tôi không bao giờ có thể quên khi xem đội của chúng tôi ghi bàn thắng quyết định trong trận đấu cuối cùng.

Câu 16 Tự luận

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I remember

to the hospital but nothing after that. (take)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I remember

to the hospital but nothing after that. (take)

Cấu trúc:

remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận, thói quen – hành động chưa xảy ra)

remember + Ving: nhớ đã làm gì (hành động đã xảy ra)

Ta thấy hành động take đã xảy ra vì dựa vào ngữ cảnh câu.

Động từ take O to N: đưa ai đó đến đâu

Trong câu không có tân ngữ O nên câu này chắc chắn là một câu bị động

=> remember + being Vp2: nhớ bị làm gì

=> I remember being taken to the hospital but nothing after that.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được đưa đến bệnh viện nhưng không có gì sau đó.