Kĩ năng đọc
The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.
Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.
Economic (adj): liên quan tới kinh tế
Economy (n): kinh tế
Economize (v): tiết kiệm
Economist (n): nhà kinh tế học
The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the economic inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.
Tạm dịch: Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.
Đáp án A
Riêng tại Mỹ, các thành phố không còn được coi là hung mạnh nhất trong môi trường xây dựng của con người. Sự phân rã đô thị cũng lâu đời như các thành phố, nhưng tàn phá đô thị lại là một điều khác: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô. Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II. Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó. Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.
The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance.
Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)
=> contribute (v): cống hiến
=> The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer contribute much to its sustenance.
Tạm dịch: Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó.
Đáp án: D
This process has gutted many American cities in the period (3) _______ World War II.
Động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành -> loại C, D.
Do “World War II” là một mốc thời gian -> sử dụng since.
=> This process has gutted many American cities in the period since World War II.
Tạm dịch: Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II.
Đáp án A
... it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.
Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”.
Healthiness (n): sự lành mạnh
Health (n): sức khỏe
Healthy (adj)
Healthily (adv)
=> It occurs when healthy city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.
Tạm dịch: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô.
Đáp án: C
It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again...
Villages (n): làng quê
Cities (n): thành phố
Areas (n): khu vực
Regions (n): vùng, miền
Chủ ngữ trong câu là “urban decay” (sự phân rã thành thị) -> cần một tân ngữ cùng trường từ vựng với urban -> “city”.
Urban decay is as old as cities …
Tạm dịch: Sư phân rã thành thị cũng lâu đời như các thành phố
Đáp án B
It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again...
Villages (n): làng quê
Cities (n): thành phố
Areas (n): khu vực
Regions (n): vùng, miền
Chủ ngữ trong câu là “urban decay” (sự phân rã thành thị) -> cần một tân ngữ cùng trường từ vựng với urban -> “city”.
Urban decay is as old as cities …
Tạm dịch: Sư phân rã thành thị cũng lâu đời như các thành phố
Đáp án B
...what people will need to (10) _______ them feel comfortable in their new neighbourhood.
Make sb V: khiến ai làm gì
Cause sth: gây ra cái gì
Let sb v: rủ ai làm gì
Allow sb to V: cho phép ai làm gì
=> Authorities will take time to find out what people will need to make them feel comfortable in their new neighborhood.
Tạm dịch: Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu điều khiến mọi người thấy thoải mái trong khu phố mới
Đáp án A
Có 21.900 hộ gia đình trong một khu vực chưa đầy 100 ha của khu phố cổ ở Hà Nội. Trong nhiều ngôi nhà, cả một gia đình có thể cư trú trong một phòng đơn.
Một ngôi nhà trên phố Hàng Ca được xây dựng vào những năm 1940 ban đầu thuộc về một người đàn ông giàu có và những người vợ của anh ta, và hiện tại có sáu hộ gia đình ở đó với khoảng 30 người. Nhiều người nói rằng sự tiện lợi của lối sống nơi Phố Cổ bù trừ cho sự thiếu hụt cơ sở vật chất. Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác nhưng không ai muốn bán những căn nhà hoặc phòng cũ vì đây là những ngôi nhà của tổ tiên họ.
Chính quyền Hà Nội đã có kế hoạch di rời 25.000 cư dân trong 54.000 cư dân trong Khu phố cổ, bắt đầu từ năm 2009 khi 1.900 hộ gia đình sẽ đến một khu vực phát triển mới, qua sông Hồng.
Tuy nhiên, mọi người không muốn sống trong một tòa nhà cao tầng vì họ không quen với điều đó. Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu điều khiến mọi người thấy thoải mái trong khu phố mới.
Authorities will take (9) ______ to find out what people ...
Have influence on: có ảnh hưởng tới
Make effort to: nỗ lực làm gì
Take time to: giành thời gian làm gì
Take notice of sth: Chú ý tới cái gì
Đi sau vị trí cần điền là “to” -> đáp án C
=> Authorities will take time to find out what people ...
Dịch: Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu ...
Đáp án C
However, people don’t want to live in a high-rise block because they (8) _________ to it.
Didn’t use to V: Đã từng làm gì
Be/ get used to V_ing/ sth: Quen với việc gì, cái gì
Loại A do cụm đằng sau là “to it”. Loại đáp án B vì thì động từ trong ngữ cảnh câu phía trước là thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa -> Loại C
=> However, people don’t want to live in a high-rise block because they are not used to it.
Tạm dịch: Tuy nhiên, mọi người không muốn sống trong một tòa nhà cao tầng vì họ không quen với điều đó.
Đáp án D
The authorities of Ha Noi have had a plan to (7) _______ 25,000 of the Old Quarter’s 54.000 residents, beginning in 2009 when 1.900 households will go to a new development area, across the Red River.
Move (v): di chuyển
Leave (v): rời đi
Change (v): thay đổi
Bring (v): mang đến
Dịch nghĩa -> loại B, C, D do không hợp ngữ cảnh
=> The authorities of Ha Noi have had a plan to move 25,000 of the Old Quarter’s 54.000 residents
Tạm dịch: Chính quyền Hà Nội di rời 25000 dân cư trong số 54000 dân cư tại Phố Cổ.
Đáp án: A
but no one wants to sell the old houses or rooms (6) ______ these are the houses of the ancestors.
But + clause: nhưng
Because+ clause: bởi vì
So + clause: nên
Although + clause: mặc dù
Dịch nghĩa -> loại A, C, D do không hợp ngữ cảnh
=> no one wants to sell the old houses or rooms because these are the houses of the ancestors.
Tạm dịch: không ai muốn bán những căn nhà hay căn phòng cổ bởi chúng là nhà của tổ tiên họ.
Đáp án B
Tradition is also a factor because some residents have (5) _____ houses elsewhere ....
- Loại B vì “none” đóng vai trò là một đại từ trong khi vị trí cần điền là tính từ do đứng trước danh từ “house”.
- Sau no + danh từ số ít
- Sử dụng so sánh hơn
=> . Tradition is also a factor because some residents have bigger houses elsewhere...
Tạm dịch: Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác …
Đáp án: C
Tradition is also a(n) (4) _______ because...
factor (n): yếu tố
element (n): yếu tố, nhân tố trong 1 tổ hợp nào đó
situation (n): trường hợp
occasion (n): dịp
Vị trí cần điền đóng vai trò là danh từ vì đứng sau mạo từ “a(n)”
=> Tradition is also a factor
Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác …
Đáp án A
Many say the convenience of the Old Quarter (3) ____ compensates for the shortage of facilities.
Live (v) (adj): sống / cư ngụ
Living (n): tiền để trang trải cuộc sống / lối sống / người đang sống
Living (adj): đang sống, đang áp dụng
Liveliness (n): sự sinh động, sự sôi nổi
Vị trí cần điền đóng vai trò là danh từ để bổ nghĩa cho cụm phía trước “the convenience of the Old Quarter” (không thể là sự thuận tiện của Phố Cổ) -> loại A, B. Dịch nghĩa -> loại D
=> Many say the convenience of the Old Quarter living compensates for the shortage of facilities.
Tạm dịch: Rất nhiều người nói rằng sự thuận tiện của lối sống nơi Phố Cổ bù trừ cho sự thiếu hụt về cơ sở vật chất
Đáp án C
A house on Hang Ca Street (2) _____ in the 1940s originally belonged to one wealthy man and his wives, and now there are six households there with about 30 people.
Vị trí cần điền đứng sau chủ ngữ “a house on Hang Ca Street”, đằng sau có động từ “belonged to” -> mệnh đề quan hệ rút gọn. Loại A, C, D.
=> A house on Hang Ca Street built in the 1940s originally belonged to one wealthy man and his wives
Tạm dịch: Một ngôi nhà tại Hàng Cá được xây dựng vào năm 1940 ban đầu thuộc sở hữu của một người đàn ông giàu có và các bà vợ ông ấy
Đáp án B
In many houses, an entire family may (1) _____ no more than a single room.
Fill (v): Lấp đầy, làm đầy (~ sth with sth)
Exist (v): tồn tại
Control (v): kiểm soát
Occupy (v): chiếm / cư ngụ (~sth) / chiếm đóng (quân đội)
=> An entire family may occupy no more than a singer room.
Tạm dịch: Một gia đình có thể cư trú trong một căn phòng đơn.
Đáp án D
In many houses, an entire family may (1) _____ no more than a single room.
Fill (v): Lấp đầy, làm đầy (~ sth with sth)
Exist (v): tồn tại
Control (v): kiểm soát
Occupy (v): chiếm / cư ngụ (~sth) / chiếm đóng (quân đội)
=> An entire family may occupy no more than a singer room.
Tạm dịch: Một gia đình có thể cư trú trong một căn phòng đơn.
Đáp án D
We can infer from paragraph 2 that the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be _____.
Giải thích: Chúng ta có thể suy ra được từ đoạn 2 rằng cà phê Việt thuần túy được phục vụ ở TP Hồ Chí Mình có lẽ là _____.
Colourless: nhạt nhẽo, vô vị
Often hot: thường nóng
Sweet: ngọt
Light: nhạt
Dẫn chứng: “ice”, “a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk” -> loại A và B.
“strong coffee” -> loại D
=> ...the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be sweet.
Cà phê Việt Nam truyền thống được phục vụ ở Thành Phố Hồ Chí Minh có lẽ là ngọt.
Đáp án C
Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị với cuộc sống vô cùng bận rộn và vội vã. Cách tốt nhất để tận hưởng sự cân bằng trong tâm trí của bạn trong một thành phố bận rộn như vậy là ngồi trên ban công của một trong vô số quán cà phê nằm rải rác trong thành phố. Bằng cách này, bạn sẽ tách biệt khỏi đám đông nhưng vẫn có thể nhìn xuống con đường bên dưới. Bạn cũng thưởng thức đồ uống thứ mà góp phần cho động năng đã biến thành phố này thành một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất của Đông Nam Á chỉ trong 20 năm - đó là cà phê.
Cà phê Việt Nam nguyên chất được phục vụ tại thành phố này bao gồm cà phê mạnh, tôi nhỏ giọt từ một bộ lọc kim loại nhỏ vào cốc chứa một phần tư sữa đặc có đường, sau đó khuấy và rót đá trong ly.
Cà phê được người Pháp giới thiệu vào Việt Nam vào cuối thế kỷ 19, nhưng Việt Nam nhanh chóng trở thành nhà xuất khẩu cà phê lớn.
Tại Trung Nguyên Coffee - tương đương với Starbucks của Việt Nam, với một chuỗi các quán cà phê trên toàn thành phố - menu cà phê trải dài đến năm trang. Những giống cà phê Việt Nam do Trung Nguyên sản xuất xứng đáng được nghiên cứu. Chúng gắn liền sự kết hợp từ những hạt đậu và công thức chế biến khác nhau, với những cái tên hay như “Thành công”, “Sáng tạo”, và “Khám phá” và “Suy nghĩ”. Passiona, một thương hiệu khác của Trung Nguyên, đã được quảng bá cho phụ nữ với lời hứa rằng uống loại cà phê này sẽ duy trì làn da hoàn hảo và một cuộc sống “đam mê và thành công”.
When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can _______.
Dẫn chứng: In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below. (Bằng cách này, bạn sẽ tách biệt khỏi đám đông nhưng vẫn có thể nhìn xuống con đường bên dưới)
=> When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can watch the busiest commercial centres of Southeast Asia.
Khi bạn ngồi ở ban công của 1 quán cà phê, bạn có thể nhìn thấy trung tâm thương mại nhộn nhịp nhất của Đông Nam Á.
Đáp án D
Which of the following are true about Trung Nguyen Coffee EXCEPT that ____.
Những câu sai đúng về Trung Nguyên trừ _____
A. Công thức dài 5 trang giấy
B. Được coi như là Starbucks của Vietnam
C. Cung cấp vài loại cà phê khác nhau cho khách hàng
D. Có vài loại thì có những tên rất ấn tượng
Dẫn chứng: The coffee menu stretched to five pages (khác với “its recipes” của đáp án A)
Ngoài ra ta có thể tìm dẫn chứng cho 3 đáp án còn lại
Đáp án A