Kiểm tra - Unit 7

Câu 1 Trắc nghiệm

Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Competitions: Những cuộc thi

Competitive: Cạnh tranh             

Compete: tranh đua         

Competitors: Đối thủ cạnh tranh

=> Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and competitions in the world without travelling anywhere.

Tạm dịch: Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.

Tạm dịch bài:

Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến hơn của con người. Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc. Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới. Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.

 

Câu 2 Trắc nghiệm

By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

world: thế giới

TV: ti vi           

book: sách            

room: căn phòng

=> By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the world

Tạm dịch: Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới

Câu 3 Trắc nghiệm

There are so many programmes for children such as cartoon series, (3) ______ and music.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lesson: Bài học          

Competition:  Cuộc thi

Comedy: Hài kịch

Comedian: Diễn viên hài

=> There are so many programmes for children such as cartoon series, comedy and music.

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc.

Câu 4 Trắc nghiệm

There are so many (2) _______ for children such as cartoon series,...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Movies: Những bộ phim  

Programmes: Những chương trình

Program: Chương trình   

Cinemas: Những rạp chiếu phim

=> There are so many programmes for children such as cartoon series,...

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, ...

Câu 5 Trắc nghiệm

Nowadays, television has become (1) _____ popular media of human.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc:

- So sánh hơn: S+ be + more + tính từ dài + than + N/O.

- So sánh nhất: S + be + the most + tính từ dài

=> Nowadays, television has become the most popular media of human.

Tạm dịch: Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến nhất của con người.

Câu 6 Trắc nghiệm

When do most people like spend on watching TV at home rather than go out?  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch câu hỏi: Khi nào hầu hết mọi người thích xem TV ở nhà hơn là đi ra ngoài?

morning: sáng

evening: tối

weekend: cuối tuần

afternoon: chiều

Thông tin:

Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out. 

(Hầu hết mọi người bây giờ dường như thích dành buổi tối của họ để xem TV hơn là đi ra ngoài.)    

Tạm dịch bài:

Truyền hình là một phát minh quan trọng của thế kỷ 20. Nó đã trở nên phổ biến đến mức chúng ta không thể tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có chúng. Truyền hình là một phương tiện truyền thông và giải trí chính. Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà. Thông qua truyền hình, người xem có thể nhìn thấy và tìm hiểu về con người, địa điểm và những thứ ở những vùng đất xa xôi. Truyền hình mở rộng kiến thức của chúng ta bằng cách giới thiệu những ý tưởng mới có thể đưa chúng ta đến những sở thích và sáng tạo mới. Ngoài tin tức, truyền hình cung cấp cho chúng ta nhiều chương trình có thể đáp ứng mọi sở thích. Hầu hết mọi người bây giờ dường như thích dành buổi tối của họ để xem TV hơn là đi ra ngoài.

Câu 7 Trắc nghiệm

Television provides us with a variety of programs, so that it can _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tạm dịch câu hỏi:  Truyền hình cung cấp cho chúng tôi nhiều chương trình khác nhau, để nó có thể _______.

entertain people: giải trí cho mọi người

be suitable for only children: phù hợp cho trẻ em

give large amount of knowledge: cung cấp lượng kiến thức lớn

satisfy every taste: thỏa mãn mọi sở thích

Thông tin:

Television widens our knowledge by introducing new ideas which may lead us to new hobbies and recreations. 

(Truyền hình mở rộng kiến thức của chúng tôi bằng cách giới thiệu những ý tưởng mới có thể đưa chúng ta đến những sở thích và sáng tạo mới.) 

Câu 8 Trắc nghiệm

What can the viewers see and learn through TV?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi: Những gì người xem có thể nhìn thấy và học hỏi thông qua TV? 

people, places and things in other areas: con người, địa điểm và nhiều thứ ở những nơi khác.

animals in forests: động vật ở trong rừng

other planets: hành tinh khác

foreign people: người ngoại quốc

Thông tin: 

Through television, viewers can see and learn about people, places and things in distant lands  

(Thông qua truyền hình, người xem có thể nhìn thấy và tìm hiểu về con người, địa điểm và những thứ ở những vùng đất xa xôi)  

Câu 9 Trắc nghiệm

Television is a major means of ________.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch câu hỏi: Truyền hình là một phương tiện chính của ________.

travel: du lịch            

entertainment: giải trí                  

communication and entertainment: truyền thông và giải trí

education: giáo dục  

Thông tin:  

Television is a major means of communication and entertainment. 

( Truyền hình là một phương tiện truyền thông và giải trí chính. )  

Câu 10 Trắc nghiệm

When was television invented?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:

TV được phát minh khi nào?

A.Thế kỉ 20

B.Thế kỉ 21

C.Thập niên trước

D.Một vài năm trước

Thông tin:  Television is an important invention of the 20th century.

 (TV là một thành tựu quan trọng của thế kỉ 20)

Câu 11 Trắc nghiệm

Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that (10) ______ fit and healthy can be a lot of fun.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Động từ đóng vai trò làm chủ ngữ sẽ có dạng V_ing => chọn Becoming

=> Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that becoming fit and healthy can be a lot of fun.

Tạm dịch:

Tiếp theo, tìm một hoạt động bạn thích. Tại sao không thử một cái gì đó khác như leo núi, lướt sóng hoặc đi bộ đường dài? Nhiều người trẻ tuổi đã thấy rằng họ trở nên dẻo dai hơn và khỏe mạnh có thể có rất nhiều niềm vui.

Tạm dịch bài:

Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay không khoẻ mạnh như trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra? Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh. Rất ít người trẻ có chế độ ăn uống lành mạnh. Họ ăn quá nhiều thức ăn nhanh như hamburger và pizza và không ăn đủ trái cây và rau quả. Tại Hoa Kỳ. Nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ. Trên thực tế, gần một phần ba trẻ em Mỹ từ bốn đến mười chín tuổi đã ăn đồ ăn nhanh gần như mọi lúc. Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Làm thế nào bạn có thể thay đổi thói quen của mình nếu bạn đã theo đuổi một lối sống không lành mạnh trong một thời gian dài? Đầu tiên, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau quả. Tiếp theo, tìm một hoạt động bạn thích. Tại sao không thử một cái gì đó khác như leo núi, lướt sóng hoặc đi bộ đường dài? Nhiều người trẻ tuổi đã thấy rằng họ trở nên dẻo dai hơn và khỏe mạnh có thể có rất nhiều niềm vui.

Câu 12 Trắc nghiệm

So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (9)________ and eat more fruit and vegetables.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Menu: thực đơn 

Ingredients: nguyên liệu

Recipes: công thức                 

Diet: chế độ ăn uống

=> So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your diet and eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch:

Làm thế nào bạn có thể thay đổi thói quen của mình nếu bạn đã theo đuổi một lối sống không lành mạnh trong một thời gian dài? Đầu tiên, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau quả.  

Câu 13 Trắc nghiệm

They also don’t do exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Time (thời gian) là danh từ không đếm được => bỏ many

Cụm từ: too much of (quá nhiều thứ gì)

=> They also don’t do exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Câu 14 Trắc nghiệm

They also don’t (7)_______ exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: do exercise (tập thể dục)

=> They also don’t do exercise and spend too .... of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Câu 15 Trắc nghiệm

In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food (6) _____all the time.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nearly: gần như

Most of: hầu hết

For: trong khoảng

=> In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food nearly all the time.

Tạm dịch: Trên thực tế, gần một phần ba trẻ em Mỹ từ bốn đến mười chín tuổi đã ăn đồ ăn nhanh gần như mọi lúc.

Câu 16 Trắc nghiệm

In the US. many children (5)_____ fast food regularly since they were very young.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Since+mốc thời gian (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành /hiện tại hoàn thành tiếp diễn) => chọn C

=> In the US. many children have been eating fast food regularly since they were very young.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ. nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.

Câu 17 Trắc nghiệm

They eat too much fast food (4) ____ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Such as, like: liệt kê những yếu tố giống nhau về loại từ, cấu trúc

Include: bao gồm

As: như là, khi, vì

=> They eat too much fast food like hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

Tạm dịch: Chúng ăn quá nhiều thức ăn nhanh như hamburger và pizza và không ăn đủ trái cây và rau quả.

Câu 18 Trắc nghiệm

One reason is bad eating habits. (3)_____ of young people don’t have a healthy diet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Many+danh từ đếm được số nhiều (nhiều thứ gì)

Much+ danh từ  không đếm được (nhiều thứ gì)

Lots of +danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ  không đếm được (nhiều thứ gì)

Few of + danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì.

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn D

=> One reason is bad eating habits. Very few of young people don’t have a healthy diet.

Tạm dịch: Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh. Rất ít người trẻ có chế độ ăn uống lành mạnh.

Câu 19 Trắc nghiệm

Many health experts believe that children and young people today are more (2) _____ than they used to be. So why has this happened?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Healthy (adj) (khỏe mạnh) >< unhealthy (không khoẻ mạnh)

Healthily (Adv) (một cách khỏe mạnh)) >< unhealthily (một cách không khoẻ mạnh)

Đi với động từ tobe (is) => tính từ, dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn unhealthy.

=> Many health experts believe that children and young people today are more unhealthy than they used to be. So why has this happened?

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay không khoẻ mạnh như trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra? Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh.

Câu 20 Trắc nghiệm

(1) _____ health experts believe that children and young people today are ...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

health experts (chuyên gia y tế) là danh từ đếm được số nhiều => đi với many

Many health experts believe that children and young people today ...

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay ....