Kĩ năng đọc
Food is also cheaper and more (10) _______.
charming (adj): làm say mê, có sức quyến rũ
fresh (adj): tươi
tasteful (adj): trang nhã
delicious (adj): ngon
Sau “more” phải là một tính từ dài => đáp án đúng là: delicious
=> Food is also cheaper and more delicious.
Tạm dịch: Thức ăn cũng rẻ hơn và ngon hơn.
Đáp án: D
Ngày nay các thành phố trở nên lớn hơn và ồn ào hơn các thành phố trong quá khứ. Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sinh sống. Các thành phố ít thoải mái và ít thân thiện hơn trước. Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố. Trước đây, người ta viết thư tay cho bạn bè. Ngày nay chúng ta sử dụng máy tính hoặc máy tính xách tay để viết hoặc gửi e-mail. Trên thực tế, máy tính được sử dụng nhiều hơn so với một số năm trước: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn. Một trong những trò chơi trẻ em từng chơi là móng ngựa. Ngày nay, chúng chơi các trò chơi tinh vi và phức tạp hơn nhiều chẳng hạn như Play Station 3.
Vì vậy, theo hầu hết trẻ em thì những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa. Cách chúng ta nấu ăn cũng đã thay đổi. Ngày nay, thức ăn được nấu trong lò vi sóng. Thức ăn cũng rẻ hơn và ngon hơn. Vì vậy, một số điều trở nên tốt hơn trước và cũng có một số điều trở nên tồi tệ hơn trước.
Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven.
a: một => trước một danh từ đếm được số ít, mang tính khái quát hoặc đề cập đến một vật chưa được đề cập trước đó
some: một vài => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
the: dùng trước một danh từ đã xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm hoặc đã được đề cập đến trước đó
=> trong câu này, “microwave oven” danh từ số ít đếm được số ít chưa được đề cập trước đó => dùng “a”
=> Today, food is cooked in a microwave oven.
Tạm dịch: Ngày nay, thức ăn được nấu trong lò vi sóng.
Đáp án: D
In the past, we (8)________ cook on a stove.
Câu trúc câu: S + used to + V_infi => used to
=> In the past, we used to cook on a stove.
Tạm dịch: Trong quá khứ, chúng ta thường nấu ăn trên bếp.
Đáp án: C
So, games are funnier and more expensive than yesterday games (7)_________ most children.
according to: theo
due to: bởi vì
apart from: ngoài ra
except for: loại trừ
=>… according to most children.
Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa theo hầu hết trẻ em.
Đáp án: A
So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children.
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
=> từ cần điền là: than
=> So, games are funnier and more expensive than yesterday games…
Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa.
Đáp án: C
Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.
sophisticate (v): làm cho trở nên tinh vi
sophisticated (adj): tinh vi
sophistication (n): sự tinh vi
Từ cần điền phải là tính từ do cấu trúc song song với liên từ “and” => sophisticated
=> Today, they play much more sophisticated and complex games such as Play Station 3.
Tạm dịch: Ngày nay, chúng chơi các trò chơi tinh vi và phức tạp hơn nhiều chẳng hạn như Play Station 3.
Đáp án: C
One of the games children used to play was (4) ________.
horseshoes (n): một trò chơi trong đó móng ngựa được ném vào một thanh gỗ hoặc kim loại trong lòng đất
=> One of the games children used to play was horseshoes.
Tạm dịch: Một trong những trò chơi trẻ em từng chơi là trò móng ngựa.
Đáp án: C
They are also less (3)______ to buy and easier to use.
expenditure (n): sự tiêu dùng, phí tổn
expensive (adj): đắt, tốn kém
inexpensive (adj): rẻ
expense (n): sự tiêu, phí tổn
Cấu trúc so sánh kém với tính từ dài: be less + adj dài
=> They are also less expensive to buy and easier to use.
Tạm dịch: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn.
Đáp án: B
Everything (2)_______, not only in cities.
Từ cần điền là động từ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has changed
=> Everything has changed, not only in cities.
Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố.
Đáp án: D
They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.
population (n): dân cư
human (n): loài người
citizen (n): công dân, người dân thành thị
Động từ “lives” chia ở số ít => từ cần điền phải là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => population
=> They are also more crowded and much polluted because more population lives in them.
Tạm dịch: Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sống hơn.
Đáp án: A
They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.
population (n): dân cư
human (n): loài người
citizen (n): công dân, người dân thành thị
Động từ “lives” chia ở số ít => từ cần điền phải là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => population
=> They are also more crowded and much polluted because more population lives in them.
Tạm dịch: Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sống hơn.
Đáp án: A
The first sky-train system connects _________.
Hệ thống tàu trên cao đầu tiên nối______
A. Hà Nội và Hà Đông
B. Cát Linh và Hà Đông
C. Hà Nội và Nhổn
Thông tin: To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong.
Tạm dịch: Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang ra mắt hệ thống tàu điện trên cao đầu tiên, nối Cát Linh và Hà Đông.
=> Đáp án B
Đáp án: B
HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: XƯA VÀ NAY
Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là một phương tiện giao thông chính trong thành phố trong suốt chín thập kỷ, và do đó hình ảnh của xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì việc đi quanh thành phố và đến các khu vực ngoại ô bằng xe điện thuận tiện và rẻ nên hệ thống này rất phổ biến. Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và nhu cầu về một hệ thống đường sá rộng rãi hơn, đường ray cuối cùng đã bị gỡ bỏ.
Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người; do đó, số lượng phương tiện trên đường cũng đã tăng lên đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang ra mắt hệ thống tàu trên cao đầu tiên, kết nối Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống này dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào năm 2016, với các tàu trên không bốn khoang ban đầu. Hơn nữa, một dự án hệ thống đường sắt mới bao gồm khoảng tám ki-lô-mét đường sắt trên cao và bốn ki-lô-mét đường sắt tàu điện ngầm, nối ga trung tâm Hà Nội và Nhổn, cũng đang được xây dựng và dự kiến sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.
The population of Hanoi has increased remarkably within ______.
Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong______
A. hai trăm năm
B. hai thập kỷ
C. mười hai năm
Thông tin: Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people
Tạm dịch: Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người
=> Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong hai thập kỷ => Đáp án B
Đáp án: B
The tram system was removed because of the _______.
Hệ thống xe điện đã bị gỡ bỏ vì_____
A. dân số tăng
B. nhu cầu vận tải
C. cả A và B
Thông tin: However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.
Tạm dịch: Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và nhu cầu về một hệ thống đường sá rộng rãi hơn, đường ray cuối cùng đã bị gỡ bỏ.
=> cả A và B đúng
Đáp án: C
Hanoians were deeply attached to their ______.
Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với_______
A. Hệ thống xe điện
B. Hệ thống tàu điện trên cao
C. Hệ thống tàu điện ngầm
Thông tin: The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians.
Tạm dịch: Hệ thống xe điện là một phương tiện giao thông chính trong thành phố trong suốt chín thập kỷ, và do đó hình ảnh của xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội.
=> Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện => Đáp án A
Đáp án: A
The first tram system was built in _________.
Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào______
A. Thế kỷ 19
B. Thế kỷ 20
C. Thế kỷ 21
Thông tin: Hanoi had its first tramways in 1900.
Tạm dịch: Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900
=> Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào thế kỷ 19
Đáp án: B
The first tram system was built in _________.
Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào______
A. Thế kỷ 19
B. Thế kỷ 20
C. Thế kỷ 21
Thông tin: Hanoi had its first tramways in 1900.
Tạm dịch: Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900
=> Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào thế kỷ 19
Đáp án: B
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Today cities are bigger and noisier than cities from the past. They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them. Cities are less relaxing and less friendly than before. Everything (2)_______, not only in cities. In the past, people wrote hand-writing letters to their friends. Today we use computers or laptops for writing or sending e-mails. In fact, computers are much more used than some years ago: They are also less (3)______ to buy and easier to use. One of the games children used to play was (4) ________. Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.
So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children. The way we cook has changed, too. In the past, we (8)________ cook on a stove. Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven. Food is also cheaper and more (10) _______. So, some things are better than before and some things are worse than before.
They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.
population (n): dân cư
human (n): loài người
citizen (n): công dân, người dân thành thị
Động từ “lives” chia ở số ít => từ cần điền phải là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => population
=> They are also more crowded and much polluted because more population lives in them.
Tạm dịch: Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sống hơn.
Đáp án: A
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Today cities are bigger and noisier than cities from the past. They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them. Cities are less relaxing and less friendly than before. Everything (2)_______, not only in cities. In the past, people wrote hand-writing letters to their friends. Today we use computers or laptops for writing or sending e-mails. In fact, computers are much more used than some years ago: They are also less (3)______ to buy and easier to use. One of the games children used to play was (4) ________. Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.
So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children. The way we cook has changed, too. In the past, we (8)________ cook on a stove. Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven. Food is also cheaper and more (10) _______. So, some things are better than before and some things are worse than before.
Everything (2)_______, not only in cities.
Từ cần điền là động từ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has changed
=> Everything has changed, not only in cities.
Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố.
Đáp án: D
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Today cities are bigger and noisier than cities from the past. They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them. Cities are less relaxing and less friendly than before. Everything (2)_______, not only in cities. In the past, people wrote hand-writing letters to their friends. Today we use computers or laptops for writing or sending e-mails. In fact, computers are much more used than some years ago: They are also less (3)______ to buy and easier to use. One of the games children used to play was (4) ________. Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.
So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children. The way we cook has changed, too. In the past, we (8)________ cook on a stove. Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven. Food is also cheaper and more (10) _______. So, some things are better than before and some things are worse than before.
They are also less (3)______ to buy and easier to use.
expenditure (n): sự tiêu dùng, phí tổn
expensive (adj): đắt, tốn kém
inexpensive (adj): rẻ
expense (n): sự tiêu, phí tổn
Cấu trúc so sánh kém với tính từ dài: be less + adj dài
=> They are also less expensive to buy and easier to use.
Tạm dịch: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn.
Đáp án: B