Kĩ năng viết - Unit 8
Choose the best answer.
Finally/ ecotourism/ help/ conservation/ wildlife/ generating funds/ maintaining national parks.
ecotourism là danh từ số in nên động từ phải chia số ít
by + V-ing/N: bằng cách
=> Finally, ecotourism helps conservation of wildlife by generating funds, maintaining national parks.
Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch sinh thái giúp bảo tồn động vật hoang dã bằng cách tạo quỹ, duy trì các vườn quốc gia.
Choose the best answer.
Tourism development/ lead/ soil erosion/ pollution/ waste.
lead to: dẫn đến
=> Tourism development may lead to soil erosion, pollution and waste.
Tạm dịch: Phát triển du lịch có thể dẫn đến xói mòn đất, ô nhiễm và chất thải.
Choose the best answer.
However/ jobs/ created/ tourism/ often seasonal/ and/ poorly paid.
jobs là chủ ngữ chịu tác động của hành động nên động từ phải chia ở dạng bị động
sử dụng đại từ quan hệ which để nối 2 mệnh đề
=> However, jobs which are created by tourism are often seasonal and poorly paid.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các công việc được tạo ra bởi du lịch thường theo mùa và được trả lương thấp.
Choose the best answer.
Although/ Canberra/ capital/ Australia/ not/ popular/ tourists/ as/ Sydney/
the capital of: thủ đô của
as popular as: phổ biến bằng
=> Although Canberra is the capital of Australia, it isn’t as popular with tourists as Sydney.
Tạm dịch: Mặc dù Canberra là thủ đô của Úc, nhưng nó không phổ biến với khách du lịch như Sydney.
Choose the best answer.
Yesterday/ we/ take/ bus/ small town/ coast/ and/ find/ hotel/ beautiful view/ sea/.
bus, town, hotel ,view sea là các danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a
coast, sea là các danh từ chung chung, phổ biến nên ta dùng mạo từ the
yesterday: ngày hôm qua => phải dùng thì quá khứ đơn
=> Yesterday we took a bus to a small town on the coast and we found a hotel with a beautiful view of the sea.
Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi đi xe buýt đến một thị trấn nhỏ trên bờ biển và chúng tôi tìm thấy một khách sạn có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Mr Hung hasn’t decided where to go on holiday. (mind)
=> Mr Hung hasn’t
Mr Hung hasn’t decided where to go on holiday. (mind)
=> Mr Hung hasn’t
decide = make up one’s mind: quyết định
=> Mr Hung hasn’t made up his mind where to go on holiday.
Đáp án: Mr Hung hasn’t made up his mind where to go on holiday.
Tạm dịch: Ông Hùng chưa quyết định đi đâu vào kỳ nghỉ
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
She has never read such an interesting article about space exploration. (most)
=> It is
She has never read such an interesting article about space exploration. (most)
=> It is
Sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn nhất với tính từ dài interesting:
It is the most + adj + N + S + have/has ever + VpII
=> It is the most interesting article about space exploration she has ever read.
Đáp án: It is the most interesting article about space exploration she has ever read.
Tạm dịch: Đó là bài viết thú vị nhất về thám hiểm không gian mà cô ấy từng đọc.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
You don’t need to book tickets for the show in advance. (necessary)
=> It is
You don’t need to book tickets for the show in advance. (necessary)
=> It is
Sử dụng cấu trúc câu: It is necessary + for sb + to V: cần thiết làm gì
=> It is not necessary for you to book tickets for the show in advance.
Đáp án: It is not necessary for you to book tickets for the show in advance.
Tạm dịch: Bạn không cần phải đặt vé cho chương trình trước.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)
=> I
Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)
=> I
to be interested in + V_ing: thích làm gì
=> I am not interested in Scuba-diving
Đáp án: I am not interested in scuba-diving
Tạm dịch: Tôi không thích lặn biển
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
“Why don’t we share the cost of the tour?” said my friend. (sharing)
=> My friend suggested
“Why don’t we share the cost of the tour?” said my friend. (sharing)
=> My friend suggested
suggest + V_ing: gợi ý làm gì
=> My friend suggested sharing the cost of the tour
Đáp án: My friend suggested sharing the cost of the tour
Tạm dịch: Bạn tôi đề nghị chia sẻ chi phí chuyến du lịch