Kiểm tra - Unit 4
The two mandarins’ boxes have both been (35)________.
Giải thích:
Hold: giữ
Move: di chuyển
Taken: lấy
Accept: chấp nhận
Dựa vào ngữ cảnh trong câu và đoạn văn, ta chọn taken
=> the two mandarins’ boxes have both been taken
(Cả hai ô quan đều đã được lấy)
Đáp án: C
Dù là trai hay gái. thường ở độ tuổi từ bảy đến mười đều thích chơi trò chơi "Ô ăn quan" dành cho hai người. Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười ô vuông nhỏ gọi là "cánh đồng lúa hay" ao cá. Họ cũng vẽ thêm hai hộp hình bán nguyệt ở hai đầu của hình chữ nhật, được gọi là "Ô ăn quan” - tên của trò chơi. Mỗi người có 25 viên sỏi nhỏ và một viên đá lớn hơn.
Mỗi người chơi đặt viên đá vào một trong những hộp của quả quýt và năm viên sỏi nhỏ trong mỗi ô vuông khác. Rồi trò chơi bắt đầu. Người chơi đầu tiên chiếm nội dung của một hình vuông ở bên cạnh bảng của mình, nhưng không phải là hộp của một quả quýt và phân phát từng viên sỏi, bắt đầu với hình vuông tiếp theo theo một trong hai hướng. Vì mỗi ô vuông chứa năm viên sỏi ở đầu, bước di chuyển đầu tiên sẽ phân phối năm viên sỏi sang trái hoặc phải.
Sau khi viên sỏi cuối cùng được phân phát, người chơi sẽ lấy nội dung của hình vuông sau và lặp lại quá trình phát. Nhưng nếu hình vuông sau là một trong những ô của quan. lượt chơi kết thúc và chuyển cho người chơi khác.
Nếu viên sỏi cuối cùng rơi vào một hình vuông có trước một hình vuông trống. Người chơi sẽ thắng tất cả nội dung của hình vuông sau hình vuông trống và loại bỏ những viên sỏi này khỏi bảng. Tuy nhiên, nếu có hai hoặc nhiều ô vuông trống liên tiếp, người chơi sẽ mất lượt của mình.
Khi một người chơi đã lấy sỏi từ bảng. lượt chơi được chuyển cho người chơi khác. Nếu tất cả năm ô vuông ở một phía của người chơi bị xóa bất cứ lúc nào, thì người chơi đó phải đặt một viên sỏi mà anh ta hoặc cô ta đã bỏ lại trong mỗi năm ô vuông để trò chơi có thể tiếp tục.
Trò chơi tiếp tục cho đến khi cả hai ô quan đều được lấy. Kết thúc trò chơi, người chơi có nhiều viên sỏi sẽ giành chiến thắng, với mỗi viên đá lớn được tính là mười điểm.
The game (34) _____ until ....
Giải thích:
Start: bắt đầu
Continue: tiếp tục
Stop: dừng lại
Pause: tạm dừng
Dựa vào ngữ cảnh trong câu và đoạn văn, ta chọn continue
=> The game continues until ... (Trò chơi tiếp tục cho đến khi …)
Đáp án: B
Once a player has taken pebbles from the board. the turn is (33) ______ to the other player.
Giải thích:
Cụm từ: pass to (chuyển cho), cấu trúc bị động: be+V-pII
=> Once a player has taken pebbles from the board. the turn is passed to the other player.
(Khi một người chơi đã lấy sỏi từ bảng. Lượt chơi được chuyển cho người chơi khác.)
Đáp án: C
However, if there are two or more empty squares in a row, the player (32) _____ his or her turn.
Giải thích:
Cụm từ: lose sb’s turn (mất lượt)
=> However, if there are two or more empty squares in a row, the player loses his or her turn.
(Tuy nhiên, nếu có hai hoặc nhiều ô vuông trống liên tiếp, người chơi sẽ mất lượt của mình.)
Đáp án: D
If the last pebble falls into a square that precedes one empty square. the player wins all the contents of the square following the empty square and (31) ________ these pebbles trom the board.
Giải thích:
Remove: loại bỏ
Disappear: biến mất
Leave: rời khỏi
End: kết thúc
=> If the last pebble falls into a square that precedes one empty square. the player wins all the contents of the square following the empty square and (31) removes these pebbles from the board.
(Nếu viên sỏi cuối cùng rơi vào một hình vuông có trước một hình vuông trống. Người chơi sẽ thắng tất cả các nội dung của hình vuông sau hình vuông trống và loại bỏ những viên sỏi này trên bảng.)
Đáp án: A
After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following square and repeats the distribution (30) ____.
Giải thích:
Action: hành động
Process: quá trình
Change: thay đổi
Method: phương pháp
=> After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following square and repeats the distribution process
(Sau khi viên sỏi cuối cùng được phân phát, người chơi sẽ lấy nội dung của hình vuông sau và lặp lại quy trình phân phát)
Đáp án: B
...with the next square in (29) _______direction.
Giải thích:
Danh từ phía sau là danh từ đếm được ở dạng số ít => loại all và both
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn either
=> with the next square in either
(với hình vuông tiếp theo theo một trong hai hướng.)
Đáp án: D
The first player takes up the contents of one square on his or her side of the board, but not a mandarin's box and distributes the pebbles one by one, (28) ______ with the next square...
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng chủ động => động từ ở dạng V_ing
=> The first player takes up the contents of one square on his or her side of the board, but not a mandarin's box and distributes the pebbles one by one, starting with the next square...
(Người chơi đầu tiên chiếm phần của một ô vuông trên cạnh bảng của mình, nhưng không phải là ô quan và phân phát từng viên sỏi, bắt đầu bằng ô vuông tiếp theo ...)
Đáp án: C
They also draw two additional semi-circular boxes at the two (27) _______ of the rectangle, which are called on "mandarin's boxes” — the game's name.
Giải thích:
Cụm từ: ends of the rectangle (2 đầu của hình chữ nhật)
They also draw two additional semi-circular boxes at the two ends of the rectangle, which are called on "mandarin's boxes” — the game's name.
(Họ cũng vẽ hai hộp hình bán nguyệt bổ sung ở hai đầu của hình chữ nhật, được gọi là "hộp của mandarin - tên của trò chơi.)
Đáp án: A
They draw a rectangle on the ground and (26) ________ it into ten small squares called “rice fields” or “fish ponds”.
Giải thích:
Cụm từ: divide st into (chia cái gì thành…)
=> They draw a rectangle on the ground and divide it into ten small squares called "rice fields” or "fish ponds”.
(Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười ô vuông nhỏ gọi là "cánh đồng lúa hay" ao cá.)
Đáp án: B
They draw a rectangle on the ground and (26) ________ it into ten small squares called “rice fields” or “fish ponds”.
Giải thích:
Cụm từ: divide st into (chia cái gì thành…)
=> They draw a rectangle on the ground and divide it into ten small squares called "rice fields” or "fish ponds”.
(Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười ô vuông nhỏ gọi là "cánh đồng lúa hay" ao cá.)
Đáp án: B
The phrase “rote learning” in paragraph 5 is closet in meaning to _____.
Giải thích:
Cụm từ “học thuộc lòng” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với:
A. học tập kỷ luật
B. học tiếng Trung phổ thông một thời gian
C. học một cái gì đó để lặp lại nó từ trí nhớ
D. học tiếng quốc ngữ ở ba cấp học
- Cụm từ: rote learning: học thuộc, học vẹt
=> The phrase "role learning” in paragraph 5 is closet in meaning to learning something to repeat it from memory (Cụm từ "học thuộc lòng” trong đoạn 5 có nghĩa là học một cái gì đó để lặp lại nó từ trí nhớ)
Đáp án: C
Hệ thống giáo dục của Việt Nam trong quá khứ
So với các nước đang phát triển khác, người dân Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao. Trong quá khứ, hệ thống giáo dục Việt Nam bị ảnh hưởng bởi nhiều nền văn hóa, trong đó Trung Quốc và Pháp có ảnh hưởng đáng kể nhất.
Văn Miếu Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông để giáo dục con trai của hoàng gia và các quan chức cấp cao khác. Năm 1252, trường được mở cho các học trò từ nhiều nguồn gốc khác nhau ngoài hoàng gia hoặc chính thức.
Trước khi người Pháp đến, hệ thống tiếng phổ thông kiểu cũ đã quản lý Việt Nam trong khoảng 2.000 năm. Khi người Pháp tiếp quản chính quyền của chính phủ, nó đã được chuyển đổi từ một hệ thống Nho giáo thành một hệ thống theo định hướng phương Tây.
Để tham gia vào nền công vụ dưới sự cai trị của Pháp. người Việt phải chuyển sang hệ thống tiếng Pháp và được yêu cầu phải biết tiếng Pháp. Ngoài ra, họ phải có một cơ sở tốt với phiên bản ngôn ngữ mới thay vì các ký tự truyền thống của Trung Quốc đã được sử dụng trong hàng trăm năm.
Đầu năm 1900, toàn bộ hệ thống đã được sửa đổi. Một hệ thống giáo dục gồm ba cấp được thành lập: tiểu học, sơ cấp. và giáo dục trung học. Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy. Sự nhấn giọng được học trong các lớp học thuộc lòng, kỷ luật lớp học và phương pháp giáo dục khác của Pháp. Một số trường học và cao đẳng mới được thành lập. Theo đó, tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ thứ hai có tầm quan trọng đối với học sinh.
All of the following are true about the education in Viet Nam under the French rule EXCEPT that ______.
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là đúng về giáo dục ở Việt Nam dưới sự cai trị của Pháp NGOẠI TRỪ...
A. hệ thống có 3 cấp bậc
B. học sinh chỉ sử dụng quốc ngữ ở nhà
C. hầu hết học sinh phải trả rất nhiều tiền cho Pháp
D. một vài trường học và cao đẳng được thành lập
Xét đáp án B: students only used the national language at home
(học sinh chỉ sử dụng ngôn ngữ quốc gia ở nhà)
Thông tin: In addition. the use of the national language (Quoc Ngu) was added to the curriculum.
(Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy.)
=> Sai với nội dung của bài, chọn
Đáp án: B
We can infer from the passage that in the French education system in Viet Nam _________.
Giải thích:
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn trong hệ thống giáo dục Pháp tại Việt Nam....
A. Chữ cái truyền thống của Trung Quốc đã được được sử dụng rộng rãi.
B. Hệ thống tiếng Trung đã bị cấm trong khoảng thời gian đầu
C. Quốc ngữ à ngôn ngữ đầu tiên và tiếng Pháp là thứ 2
D. Học sinh với các cấp độ học thuật khác nhau có thể tham gia kì thi vào Quốc Tử Giám từ 1252
Thông tin: “In addition. the use of the national language (Quoc Ngu) was added to the curriculum. Accordingly, French became the second language of much importance to the students.”
(Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy. Theo đó, tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ thứ hai có tầm quan trọng đối với học sinh.)
=> the national language is the first language and French is the second one
(Quốc ngữ là ngôn ngữ thứ nhất và tiếng Pháp là ngôn ngữ thứ hai )
Đáp án: C
When the French took control of Vietnamese education, they _______.
Giải thích:
Khi người Pháp nắm quyền kiểm soát giáo dục Việt Nam, họ _______.
A. làm cho người Việt Nam phải theo hệ thống giáo dục phương tây
B. giữ nguyên hệ thống tiếng Trung Quốc xưa và giáo dục của Pháp
C. Biến đổi hệ thống của Pháp thành Khổng Tử
D. Tiếp quản cơ quan chính phủ
Thông tin: “As the French took over the government's administration, it was converted from a Confucian system into a Western-oriented one.”
(Khi người Pháp tiếp quản chính quyền của chính phủ, Họ đã chuyển đổi từ một hệ thống Nho giáo thành một hệ thống theo định hướng phương Tây.)
=> When the French took control of Vietnamese education, they made Vietnamese people follow a Western-oriented education.
(Khi người Pháp nắm quyền kiểm soát giáo dục Việt Nam, họ đã khiến người Việt Nam theo một nền giáo dục định hướng phương Tây)
Đáp án: A
In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with _____.
Giải thích:
Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với ____.
A. sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
B. sự trị vì dưới triều đại của vua Lý Nhân Tông
C. sự giáo dục của những người con trai trong hoàng thất
D. sự ra đời của Quốc Tử Giám
Thông tin:
The Imperial Academy — the first university in Viet Nam — was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong for the education of sons of royalty and other high-ranking officials. In 1252. the college was opened to students from various backgrounds besides royal or official ones.
(Văn Miếu Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông để giáo dục con trai của hoàng gia và các quan chức cấp cao khác. Năm 1252, trường được mở cho các học trò từ nhiều nguồn gốc khác nhau ngoài hoàng gia hoặc chính thức.)
=> In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with the establishment of the Imperial Academy.
(Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với việc thành lập Văn miếu Quốc Tử Giám)
Đáp án: D
In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with _____.
Giải thích:
Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với ____.
A. sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
B. sự trị vì dưới triều đại của vua Lý Nhân Tông
C. sự giáo dục của những người con trai trong hoàng thất
D. sự ra đời của Quốc Tử Giám
Thông tin:
The Imperial Academy — the first university in Viet Nam — was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong for the education of sons of royalty and other high-ranking officials. In 1252. the college was opened to students from various backgrounds besides royal or official ones.
(Văn Miếu Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông để giáo dục con trai của hoàng gia và các quan chức cấp cao khác. Năm 1252, trường được mở cho các học trò từ nhiều nguồn gốc khác nhau ngoài hoàng gia hoặc chính thức.)
=> In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with the establishment of the Imperial Academy.
(Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với việc thành lập Văn miếu Quốc Tử Giám)
Đáp án: D
Choose the word which is stresses differently from the rest.
D. behave
D. behave
D. behave
Giải thích:
Dogsled : /ˈdɒɡsled/
Downtown : /ˈdaʊntaʊn/
Igloo:/ˈɪɡluː/
Behave /bɪˈheɪv/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm 1
Đáp án: D
Choose the word which is stresses differently from the rest.
B. entertainment
B. entertainment
B. entertainment
Giải thích:
Illiterate:/ɪˈlɪtərət/
Entertainment: /ˌentəˈteɪnmənt/
Ability:/əˈbɪləti/
Especially:/ɪˈspeʃəli/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại là âm 2
Đáp án: B
Choose the word which is stresses differently from the rest.
D. television
D. television
D. television
Giải thích:
Facility:/fəˈsɪləti/
Traditional:/trəˈdɪʃənl/
Historical:/hɪˈstɒrɪkl/
Television: /ˈtelɪvɪʒn/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là âm 2
Đáp án:D