Kĩ năng viết

Câu 1 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Lan went to school after saying goodbye to her parents.

After Lan

, she went to school.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

After Lan

, she went to school.

She went to school là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền phải diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành => had said goodbye to her parents

Đáp án:  After Lan had said goodbye to her parents, she went to school.

Tạm dịch: Sau khi Lan tạm biệt bố mẹ, cô đi đến trường.

Câu 2 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

He was so brave that he ran after the thief to get the bag back.

=> It was

to run after the thieft to get the bag bacK.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> It was

to run after the thieft to get the bag bacK.

Cấu trúc câu: It + be + adj + of sb + to V => so brave of him

Đáp án:  It was so brave of him to run after the thief to get the bag back

Tạm dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi chạy theo tên trộm để lấy lại cái túi

Câu 3 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

=> We are

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

=> We are

.

Cấu trúc câu: Adj + that + S + V => that children are allowed to have a voice in decision making in the family

Đáp án: We are pleased that children are allowed to have a voice in decision making in the family.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng rằng trẻ em được phép có tiếng nói trong việc ra quyết định trong gia đình.

Câu 4 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I’m interested to know that he’s going to invest in Vietnam.

=> It is interesting

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> It is interesting

.

Cấu trúc câu: It + be + adj + to V => to know that he’s going to invest in Vietnam.

Đáp án:  It is interesting to know that he’s going to invest in Vietnam.

Tạm dịch: Thật thú vị khi biết rằng anh ấy sẽ đầu tư vào Việt Nam.

Câu 5 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

People believe that 13 is an unlucky number.

=> It

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> It

.

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

=> It is believed that 13 is an unlucky number.

Tạm dịch: Người ta tin rằng 13 là một con số không may mắn.

Đáp án: It is believed that 13 is an unlucky number.