Kĩ năng đọc - Điền từ
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ boy nên phải là một tính từ.
Cách thành lập tính từ: số đếm - danh từ nguyên thể => 12-year-old là tính từ, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ.
=> One London newspaper reported that a 12-year-old boy became so obsessed with various computer games
Tạm dịch: Một tờ báo ở London đưa tin rằng một đứa trẻ 12 tuổi bị ám ảnh bởi các trò chơi máy tính khác nhau
I believe a lot more people (5)______ robots in the future.
Giải thích: in the future => sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S+ will + V nguyên thể
=> I believe a lot more people will have robots in the future.
Tạm dịch: Tôi tin rằng sẽ có nhiều người có robot hơn trong tương lai.
Although it was pretty difficult to use the robot at (4)________, I realize I am really lucky to have him.
firstly (adv) đầu tiên
first (n) đầu tiên
then (adv) sau đó
beginning (n) bắt đầu
Ta có cụm từ At first (ngay lúc đầu)
=> Although it was pretty difficult to use the robot at first, I realize I am really lucky to have him.
Tạm dịch: Mặc dù lúc đầu sử dụng robot khá khó khăn nhưng tôi nhận ra mình thực sự may mắn khi có anh ấy.
It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) ________ my classmates.
Giải thích: interact with O : tương tác với ai
=> . It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts with my classmates.
Tạm dịch: Nó hỏi và trả lời các câu hỏi từ giáo viên, có thể di chuyển tự do xung quanh trường và thậm chí nó còn tương tác với các bạn cùng lớp của tôi.
I was unable (2) ________to school because I have a health condition.
be unable to V: không thể làm gì
=> I was unable to go to school because I have a health condition.
Tạm dịch: Tôi không thể đến trường vì tình trạng sức khỏe của tôi.
I have had my robot (1)________3 years now.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian
=> I have had my robot for 3 years now.
Tạm dịch: Tôi đã có robot của mình được 3 năm rồi
The future will be easy, and housework today isn’t so (5)______!
easy (adj) dễ
interesting (adj) thú vị
hard (adj) khó khăn
complicated (adj) phức tạp
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=> The future will be easy, and housework today isn’t so hard!
Tạm dịch: Tương lai sẽ dễ dàng, và công việc nội trợ ngày nay không quá khó khăn!
Do you do the washing yourself, (4)_____do you use a washing machine?
Dịch câu: Do you do the washing yourself, _____do you use a washing machine? (Bạn có tự giặt giũ không, _____ bạn có sử dụng máy giặt không?)
Ta nhận thấy 2 câu được nối với nhau mang nghĩa câu hỏi lựa chọn nên đáp án A là phù hợp nhất
=> Do you do the washing yourself, or do you use a washing machine?
Tạm dịch: Bạn tự giặt giũ hay sử dụng máy giặt?
But think about your house today. It is already full (3)_______ machines!
Giải thích: full of + N: đầy cái gì…
=> But think about your house today. It is already full of machines!
Tạm dịch: Nhưng hãy nghĩ về ngôi nhà của bạn ngày hôm nay. Nó đã đầy máy móc rồi!
They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)________.
go + Ving: đi làm gì
=> They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go shopping.
Tạm dịch: Họ nói về những con robot có thể nấu ăn và sẽ cho chúng ta biết khi nào chúng ta cần đi mua sắm.
Many people think that in the future robots (1)_______ all the housework.
Dấu hiệu nhận biết: in the future (trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
=> Many people think that in the future robots will do all the housework.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng trong tương lai robot sẽ làm hết việc nhà.
As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”
Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng
Decayed: Mục nát
Effect: Hiệu ứng
=> As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) damages our teeth, they would be banned immediately.”
Tạm dịch: Như một chuyên gia đã nói rằng, "nếu thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta nhiều như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức".
Gói đường trong siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường. Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng. Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, trong đó, chà là và nho, chứa lượng đường rất cao. Tên khoa học của đường là sucrose. Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng. Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi ăn trái cây, chúng ta cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn.
Một số nhà khoa học tin rằng có quá nhiều đường trong đồ ngọt, bánh và bánh quy. Điều này được cho là là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh. Tuy nhiên, người ta biết rằng đường gây sâu răng. Như một chuyên gia đã nói rằng, nếu các loại thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta cũng như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức.
However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay.
Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII
=> However, it (9) is known that sugar causes tooth decay.
Tạm dịch: Tuy nhiên, ta được biết rằng đường gây sâu răng.
It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far.
So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII
=> It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) has been proved so far.
Tạm dịch: Nó được cho là nói chung là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh.
you can try food from just about (5) every country in the world.
Phía sau vị trí cần điền là 1 danh từ số ít (country)
every (+ N số ít): mọi, mỗi
all (+N số nhiều) : tất cả
one (+ N số it): một
many (+N số nhiều): nhiều
Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ every là phù hợp nhất
=> you can try food from just about (5) every country in the world.
Tạm dịch: bạn có thể thử đồ ăn từ mọi quốc gia trên thế giới.
Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits.
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII
=> Some scientists believe that too much - sugar (7) is eaten in sweets, cakes, and biscuits.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng quá nhiều - đường được tiêu thụ trong đồ ngọt, bánh và bánh quy.
Oxford Street is Europe’s (4)_______ high street with over 300 shops.
Trong câu chỉ nhắc đến một danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn được, phải sử dụng so sánh nhất
Cấu trúc: adj-est
Tính từ busy có tận cùng là “y” => busiest
=> Oxford Street is Europe’s (4) busiest high street with over 300 shops.
Tạm dịch: Phố Oxford là phố cao cấp (4) sầm uất nhất Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.
The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.
Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên)
=> The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) also eat quite large amounts of natural sugar.
Tạm dịch: Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi chúng ta ăn trái cây, chúng ta (6) cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn.
And don’t miss London’s art galleries and museums - 3) ________are free to get into!
lots (+ N số nhiều) : nhiều
much (+ N không đếm được)
more + N đếm được: nhiều hơn
most + N đếm được: hầu hết
Ở câu văn này, ta lược bỏ đi phần danh từ đã nhắc đến phía trước (art galleries and museums) để tránh lặp từ. Vì vậy ta chỉ cần chọn các đáp án lượng từ bên trên mà không có danh từ đi kèm
Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ lots là phù hợp nhất
=> And don’t miss London’s art galleries and museums - 3) lots are free to get into!
Tạm dịch: Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày và bảo tàng nghệ thuật của Luân Đôn – rất nhiều nơi miễn phí để tham gia!
Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII
Chủ ngữ số ít (glucose) => sử dụng is
=> Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5) is used for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.
Tạm dịch: Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, (5) được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng.