Ngữ pháp: adjective + to V/that clause
Choose the best answer.
Nowadays it is easy _______ to the suburban areas by train.
D. to get
D. to get
D. to get
Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V
=> to get
=> Nowadays it is easy to get to the suburban areas by train.
Tạm dịch: Ngày nay thật dễ dàng để đến các khu vực ngoại thành bằng tàu hỏa.
Đáp án: D
Choose the best answer.
It is not ______ for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.
B. easy
B. easy
B. easy
fun (adj): ngộ nghĩnh
easy (adj): dễ dàng
glad (adj): vui mừng
relieved (adj): thanh thản
- Cấu trúc: It be adj for sb to V
=> It is not easy for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.
Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe cụ thể tồn tại để được yêu thích qua nhiều thế hệ.
Đáp án: B
Choose the best answer.
It is not _______ to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.
A. necessary
A. necessary
A. necessary
necessary (adj): cần thiết
necessarily (adv): một cách cần thiết
necessity (n): sự cần thiết
necessaries (n): nhu yếu phẩm
Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V
=> từ cần điền phải là tính từ => necessary
=> It is not necessary to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.
Tạm dịch: Không cần thiết phải nấu nhiều thức ăn cho Tết vì chúng ta có thể có những món ăn ngon quanh năm.
Đáp án: A
Choose the best answer.
It was stupid of you __________ the road without looking left and right.
C. to cross
C. to cross
C. to cross
Cấu trúc câu: It + to be + adj + of sb + to V : Ai đó thật ... khi làm gì...
=> to cross
=> It was stupid of you to cross the road without looking left and right.
Tạm dịch: Bạn thật ngốc khi băng qua đường mà không nhìn trái và phải.
Đáp án: C
Choose the best answer.
It is important that we _______ the instructions carefully before taking medicince.
B. follow
B. follow
B. follow
Cấu trúc: Adj + that + S + V
Mệnh đề “It is important” chia ở thì hiện tại đơn => động từ cần điền cũng phải chia ở thì hiện tại => follow
=> It is important that we follow the instructions carefully before taking medicince.
Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng tôi phải làm theo hướng dẫn cẩn thận trước khi dùng thuốc.
Đáp án: B
Complete these sentences with the correct form of the verbs given.
It is
(convenience) to ride a bicycle under the rain.
It is
(convenience) to ride a bicycle under the rain.
convenience (n): sự thuận tiện
Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V => từ cần điền phải là một tính từ
Xét nghĩa của câu: to ride a bicycle under the rain (đi xe đạp dưới trời mưa) => tính từ phải mang nghĩa trái ngược với thuận tiện: convenience => inconvenient (adj): bất tiện
=> It is inconvenient to ride a bicycle under the rain.
Tạm dịch: Thật bất tiện khi đi xe đạp dưới trời mưa.
Đáp án: inconvenient
Complete these sentences with the correct form of the verbs given.
I was
(surprise) to get the scholarships.
I was
(surprise) to get the scholarships.
surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên
Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ:
- phân biệt surprised (adj): tính từ để chỉ cảm xúc, trạng thái, tính cách của con người
- surprising (adj): chỉ bản chất của sự việc
- Chủ ngữ là I nên tính từ phải là “surprised”
=> I was surprised to get the scholarships.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được học bổng.
Đáp án: surprised
Complete these sentences with the correct form of the verbs given.
Her father was
(polite) to criticize her in front of her friends.
Her father was
(polite) to criticize her in front of her friends.
polite (adj): lịch sự
- criticize (v): chỉ trích
Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ
Xét nghĩa của câu: to criticize her in front of her friends (chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè) => từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa trái ngược với lịch sự: polite => impolite (adj): bất lịch sự
=> Her father was impolite to criticize her in front of her friends.
Tạm dịch: Cha cô ấy thật bất lịch sự khi chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè.
Đáp án: impolite
Complete these sentences with the correct form of the verbs given.
He was
(confide) to present his ideas to the committee.
He was
(confide) to present his ideas to the committee.
confide (v): kể (một bí mật) cho ai nghe, giãi bày tâm sự
Cấu trúc câu: S + be + adj + to V
=> từ cần điền phải là một tính từ: confide => confident (adj): tự tin
=> He was confident to present his ideas to the committee.
Tạm dịch: Anh ấy đã tự tin trình bày ý tưởng của mình trước hội đồng.
Đáp án: confident
Complete these sentences with the correct form of the verbs given.
It was
(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.
It was
(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.
surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên
Cấu trúc câu: Adj + that + S + V
=> từ cần điền phải là một tính từ
- Tính từ dạng -ing: miêu tả về tính chất của sự việc
- Tính từ thêm -ed: cảm xúc, cảm giác của con người
=> It was surprising that he spoke English fluently after only 3 months studying.
Tạm dịch: Thật ngạc nhiên khi anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy chỉ sau 3 tháng học.
Đáp án: surprising