Ngữ pháp: adjective + to V/that clause

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Nowadays it is easy _______ to the suburban areas by train.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. to get

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. to get

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. to get

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V

=> to get

=> Nowadays it is easy to get to the suburban areas by train.

Tạm dịch: Ngày nay thật dễ dàng để đến các khu vực ngoại thành bằng tàu hỏa.

Đáp án: D

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is not ______ for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. easy

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. easy

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. easy

fun (adj): ngộ nghĩnh                         

easy (adj): dễ dàng

glad (adj): vui mừng                          

relieved (adj): thanh thản

- Cấu trúc: It be adj for sb to V

=> It is not easy for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe cụ thể tồn tại để được yêu thích qua nhiều thế hệ.

Đáp án: B

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is not _______ to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. necessary

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. necessary

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. necessary

necessary (adj): cần thiết                    

necessarily (adv): một cách cần thiết

necessity (n): sự cần thiết                   

necessaries (n): nhu yếu phẩm

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V

=> từ cần điền phải là tính từ => necessary

=> It is not necessary to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

Tạm dịch: Không cần thiết phải nấu nhiều thức ăn cho Tết vì chúng ta có thể có những món ăn ngon quanh năm.

Đáp án: A

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It was stupid of you __________ the road without looking left and right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. to cross

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. to cross

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. to cross

Cấu trúc câu: It + to be + adj + of sb + to V : Ai đó thật ... khi làm gì...

=> to cross

=> It was stupid of you to cross the road without looking left and right.

Tạm dịch: Bạn thật ngốc khi băng qua đường mà không nhìn trái và phải.

Đáp án: C

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is important that we _______ the instructions carefully before taking medicince.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. follow

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. follow

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. follow

Cấu trúc: Adj + that + S + V

Mệnh đề “It is important” chia ở thì hiện tại đơn => động từ cần điền cũng phải chia ở thì hiện tại => follow

=> It is important that we follow the instructions carefully before taking medicince.

Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng tôi phải làm theo hướng dẫn cẩn thận trước khi dùng thuốc.

Đáp án: B

Câu 6 Tự luận

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It is

(convenience) to ride a bicycle under the rain.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is

(convenience) to ride a bicycle under the rain.

convenience (n): sự thuận tiện

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V => từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to ride a bicycle under the rain (đi xe đạp dưới trời mưa) => tính từ phải mang nghĩa trái ngược với thuận tiện: convenience => inconvenient (adj): bất tiện

=> It is inconvenient to ride a bicycle under the rain.

Tạm dịch: Thật bất tiện khi đi xe đạp dưới trời mưa.

Đáp án:  inconvenient

Câu 7 Tự luận

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

I was

(surprise) to get the scholarships.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I was

(surprise) to get the scholarships.

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ:

- phân biệt surprised (adj): tính từ để chỉ cảm xúc, trạng thái, tính cách của con người

- surprising (adj): chỉ bản chất của sự việc

- Chủ ngữ là I nên tính từ phải là “surprised”

=> I was surprised to get the scholarships.

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được học bổng.

Đáp án: surprised

Câu 8 Tự luận

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

Her father was

(polite) to criticize her in front of her friends.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Her father was

(polite) to criticize her in front of her friends.

polite (adj): lịch sự

- criticize (v): chỉ trích

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to criticize her in front of her friends (chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè) => từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa trái ngược với lịch sự: polite => impolite (adj): bất lịch sự

=> Her father was impolite to criticize her in front of her friends.

Tạm dịch: Cha cô ấy thật bất lịch sự khi chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè.

Đáp án: impolite

Câu 9 Tự luận

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

He was

(confide) to present his ideas to the committee.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He was

(confide) to present his ideas to the committee.

confide (v): kể (một bí mật) cho ai nghe, giãi bày tâm sự 

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V

=> từ cần điền phải là một tính từ: confide => confident (adj): tự tin

=> He was confident to present his ideas to the committee.

Tạm dịch: Anh ấy đã tự tin trình bày ý tưởng của mình trước hội đồng.

Đáp án: confident

Câu 10 Tự luận

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It was

(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It was

(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu: Adj + that + S + V

=> từ cần điền phải là một tính từ

- Tính từ dạng -ing: miêu tả về tính chất của sự việc

- Tính từ thêm -ed: cảm xúc, cảm giác của con người

=> It was surprising that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Tạm dịch: Thật ngạc nhiên khi anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy chỉ sau 3 tháng học.

Đáp án: surprising