Review 4: Writing

Câu 1 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Ta có cấu trúc: In spite of + V1_ing, S + V2: Mặc dù …

Hoặc: In spite of the fact that + S + V1, S + V2: Mặc dù…

Tạm dịch: Mặc dù có tất cả những chứng chỉ cần thiết, anh ấy vẫn không nhận được công việc.

Đáp án: of having all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Hoặc: of the fact that he had all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Câu 2 Tự luận

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Hai câu có danh từ được lặp lại “the team” (nhóm/ đội) => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “the team” ở câu thứ hai khi kết hợp hai câu lại với nhau. 

Tạm dịch: Đội chơi phía bên trái. Đội này chưa bao giờ thắng giải vô địch.

= Đội mà chơi phía bên trái chưa bao giờ thắng giải vô địch.

Đáp án: which plays on the left has never won the championship.

Hoặc: that plays on the left has never won the championship.

Câu 3 Tự luận

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2,  S + would (not) + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc bởi vì chúng tôi không có bản đồ.

= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

 Đáp án: we had a map, we wouldn’t get lost.

Câu 4 Tự luận

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Ta có cấu trúc: V_ing + is not + one’s cup of tea: Việc gì không phải là sở thích của ai đó

= S + is/ am/ are + not + interested in + V_ing: Ai đó không hứng thú làm cái gì

Tạm dịch: Lặn có bình dưỡng khí không phải là sở thích của tôi.

= Tôi không hứng thú với lặn có bình dưỡng khí.

Đáp án: am not interested in scuba-diving.

Câu 5 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

The hypothesis could be tested. Two experiments were conducted. (so that)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The hypothesis could be tested. Two experiments were conducted. (so that)


Ta có cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả: S1 + V1 + so that + S2 + V2: …để mà…

Tạm dịch: Giả thuyết có thể được kiểm chứng. Hai thí nghiệm đã được tiến hành.

= Hai thí nghiệm đã được tiến hành để mà giả thuyết có thể được kiểm chứng.

Đáp án: Two experiments were conducted so that the hypothesis could be tested.

Câu 6 Tự luận

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Cấu trúc liên hệ giữa thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: By the time + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/V3 (QKHT). 

Tạm dịch: Ngôi nhà cháy rụi, và sau đó lính cứu hỏa đến.

= Khi lính cứu hỏa đến, ngôi nhà đã cháy rụi.  

Đáp án: the firemen arrived, the house had burned out.

Câu 7 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

I could realize how important the family is only after I left home.


=> Not until

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I could realize how important the family is only after I left home.


=> Not until

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”:  Not until + S1 + V1, trợ động từ + S2 + V2: Mãi cho đến khi …thì… 

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhận ra gia đình quan trọng như thế nào là chỉ sau khi tôi rời khỏi nhà.

= Mãi cho tới khi tôi rời khỏi nhà, tôi mới có thể nhận ra gia đình quan trọng như thế nào.

Đáp án: I left home, could I realize how important the family is.

Câu 8 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there. (where)


=> Last week they

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there. (where)


=> Last week they

Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ “where” được dùng để thay thế cho các danh từ, trạng từ chỉ nơi chốn (there, here,...): ...N(place) where + S + V

Hai câu có danh từ được lặp lại: a museum – there => dùng “where” thay cho “there” khi kết hợp hai câu lại với nhau.

Tạm dịch: Tuần trước họ đã tham quan một bảo tàng. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được trưng bày ở đó.

= Tuần trước họ đã tham quan một bảo tàng nơi mà tinh nhân tạo đầu tiên được trưng bày .

Đáp án: visited a museum where the first artificial satellite is on display.

Câu 9 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

I don’t know the answer, so I can’t tell you.


=> If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I don’t know the answer, so I can’t tell you.


=> If

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2, S + could + V(nguyên thể)

 Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời, vì vậy tôi không thể nói cho bạn.

= Nếu tôi biết câu trả lời, tôi đã có thể nói cho bạn.

Đáp án: I knew the answer, I could tell you.

Câu 10 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Even though she had a poor memory, she told interesting stories to the children. (Despite)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Even though she had a poor memory, she told interesting stories to the children. (Despite)


Ta có cấu trúc: Even though + S + V1, S + V2 

= Despite N/ V1_ing, S + V2 = Despite the fact that + S + V1, S + V2: Mặc dù 

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy có trí nhớ kém, cô ấy vẫn kể được những câu chuyện thú vị cho bọn trẻ.

Đáp án: Despite her poor memory, she told interesting stories to children.

Hoặc: Despite having a poor memory, she told interesting stories to children.

Hoặc: Despite the fact that she had a poor memory, she told interesting stories to children.

Câu 11 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

 The gentleman was very young. He was introduced as the most successful businessman. (who)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 The gentleman was very young. He was introduced as the most successful businessman. (who)


Hai câu có danh từ lặp lại: The gentleman – He => dùng đại từ quan hệ “who” thay cho “he” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Tạm dịch: Quý ông này rất trẻ. Ông ấy đã được giới thiệu là doanh nhân thành đạt nhất.

= Quý ông được giới thiệu là doanh nhân thành đạt nhất rất trẻ.

Đáp án: The gentleman who was introduced as the most successful businessman was very young.

Câu 12 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Follow these safety instructions or you may get burnt. (not)


=> If you

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Follow these safety instructions or you may get burnt. (not)


=> If you

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es hoặc don’t/doesn’t + V(nguyên thể), S + will/may/can… + V(nguyên thể)

Tạm dịch: Làm theo những hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.

= Nếu bạn không làm theo những hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

Đáp án: do not follow these safety instructions, you may get burnt.

Câu 13 Tự luận

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

Though she has been absent frequently, she has managed to pass the test. (In spite of)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Though she has been absent frequently, she has managed to pass the test. (In spite of)


Though S + have/ has P2: Mặc dù 

= In spite of having P2 = In spite of the fact that S + have/ has P2

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy vắng mặt thường xuyên, cô ấy vẫn có thể vượt qua được bài kiểm tra.

Đáp án: In spite of having been absent frequently, she has managed to pass the test.

Hoặc: In spite of the fact that she has been absent frequently, she has managed to pass the test.

Câu 14 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

I suggest having spaghetti and pizza tonight.


=> Let’s

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I suggest having spaghetti and pizza tonight.


=> Let’s

Ta có cấu trúc đề nghị: S + suggest+ V_ing: Ai đó đề nghị làm gì

= Let’s + V_nguyên thể: Hãy cùng làm gì

Tạm dịch: Tôi đề nghị đi ăn mì Ý và pizza tối nay.

= Hãy đi ăn mì Ý và pizza tối nay nào.

Đáp án: have spaghetti and pizza tonight.

Câu 15 Tự luận

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

 This is the best essay I have ever written. (such)


=> Never

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 This is the best essay I have ever written. (such)


=> Never

Cấu trúc đảo ngữ với “Never và thì hiện tại hoàn thành: Never + have/has + S + Ved/P2.

- This is the + adj_est + N + S + have/ has (ever) + Ved/P2: Đây là điều gì như thế nào nhất mà ai đó đã từng làm

= Never + have/ has + S + Ved/P2 + such + adj + N: Chưa bao giờ ai đó đã làm điều gì như vậy

Tạm dịch: Đây là bài văn hay nhất mà tôi đã từng viết.

= Chưa bao giờ tôi viết được một bài văn hay như vậy.

Đáp án: have I written such a good essay.

Câu 16 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

I think you should spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently.


=> If I

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I think you should spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently.


=> If I

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

- Công thức: If + S + were + …., S + would + V

I think + S + should + V_nguyên thể: Tôi nghĩ ai đó nên làm gì

= If I were S, I would + V_nguyên thể: Nếu tôi là ai đó, tôi sẽ làm gì

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên dành ít nhất 1 giờ mỗi ngày để luyện tập nói tiếng Anh để giao tiếp được trôi chảy.

= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành ít nhất 1 giờ mỗi ngày để luyện tập nói tiếng Anh để giao tiếp được trôi chảy.

Đáp án: were you, I would spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently

Câu 17 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

This English course is very helpful for me. The course focuses on developing communicative skills. (that)


=> This English course

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This English course is very helpful for me. The course focuses on developing communicative skills. (that)


=> This English course

Hai câu có danh từ lặp lại: this English course – the course => dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “the course” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Khóa học tiếng Anh này thì rất hữu ích đối với tôi. Khóa học tập trung vào phát triển kỹ năng giao tiếp.

= Khóa học tiếng Anh này tập trung vào phát triển kỹ năng giao tiếp thì rất hữu ích đối với tôi.

Đáp án: that focuses on developing communicative skills is very helpful for me

Câu 18 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

I haven’t decided to buy that expensive computer or not.


=> I am considering

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I haven’t decided to buy that expensive computer or not.


=> I am considering

S + haven’t/ hasn’t decided + to V + or not: Ai đó chưa quyết định làm gì hay không

= S + am/ is/ are + considering + V-ing: Ai đó đang cân nhắc làm gì

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định nên mua cái máy tính đắt đỏ đó hay không.

= Tôi đang cân nhắc việc mua chiếc máy tính đắt đỏ đó.

Đáp án: buying that expensive computer

Câu 19 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

Although Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant. (fact)


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant. (fact)


=> In spite

Although S + V = In spite of the fact that S1 + V: mặc dù …

Tạm dịch: Mặc dù Nam thì rất giỏi về những con số, nhưng tôi vẫn nghĩ anh ấy không phù hợp với công việc như là một kế toán viên.

Đáp án: of the fact that Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant

Câu 20 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

 Natalie studied physics at the University of California. Then she became a staff writer for Live Science. (before)


=> Natalie

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 Natalie studied physics at the University of California. Then she became a staff writer for Live Science. (before)


=> Natalie

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ.

- Công thức liên hệ giữa thì QKHT - QKĐ: S + had + Ved/P2 before S + Ved/V2

Tạm dịch: Natalie đã học vật lý ở trường đại học của California. Sau đó cô ấy trở thành nhân viên viết bài cho khoa học đời sống.

= Natalie đã học vật lý ở trường đại học của California trước khi cô ấy trở thành nhân viên viết bài cho khoa học đời sống.

Đáp án: had studied physics at the University of California before she became a staff writer for Live Science