Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc
Find a mistake iu the sentence below
She wishes she is the most beautiful girl in the world.
Ta dùng cấu trúc câu ước với wish để diễn tả điều ước về 1 sự việc không có thật trong hiện tại
S + wish(es) + S + V_ed
S + wish(es) + S + were (S số ít và số nhiều đều chia động từ là were)
Sửa: “is” => “were”
=> She wishes she were the most beautiful girl in the world.
Tạm dịch: Cô ấy ước cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới.
Find a mistake iu the sentence below
Ba is very depressing because his closest friend is moving to another town.
depressing (adj): buồn tẻ (dùng để chỉ tính chất của sự việc)
depressed (adj): buồn bã (dùng để chỉ cảm xúc của con người về 1 sự việc)
Ta thấy chủ ngữ của câu là người nên phải dùng tính từ đuôi ed
Sửa: “depressing” => “depressed”
=> Ba is very depressed because his closest friend is moving to another town.
Tạm dịch: Ba thì rất buồn bởi vì người bạn thân nhất của cậu ấy sẽ chuyển tới một thành phố khác.
Find a mistake iu the sentence below
Nick asked Phong if he has gone to Nga’s birthday party the previous night.
S1 + asked + S2 + if + S + V_lùi thì
Ta thấy dấu hiệu nhận biết: the previous night là dạng gián tiếp của trạng từ "last night" trong câu trực tiếp
=> Thì động từ trong câu trực tiếp là quá khứ đơn nên khi lùi thì trong câu giản tiếp, ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành
Sửa: “has gone” => “had gone”
=> Nick asked Phong if he had gone to Nga’s birthday party the previous night.
Tạm dịch: Nick đã hỏi Phong cậu ấy đã đi tới bữa tiệc sinh nhật tối qua của Nga không.
Choose the correct answer to the following questions.
For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề
because of + N/ V_ing: bởi vì cái gì => loại
although + S + V: mặc dù
so that + S + V: để mà
because + S + V: bởi vì ...
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân kết quả nên đáp án phù hợp là D
=> For that artisans, making the paintings is a career because it supports the life of many generations of the family.
Tạm dịch: Với những nghệ nhân đó, vẽ tranh là một nghề nghiệp bởi vì nõ hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.
Choose the correct answer to the following questions.
Vietnamese women today prefer modern clothes ______ Ao Dai.
Cấu trúc prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
=> Vietnamese women today prefer modern clothes to Ao Dai.
Tạm dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thích các trang phục hiện đại hơn Áo dài.
Choose the correct answer to the following questions.
Should all motorcyclists be __________to wear helmets?
A. interested (adj): quan tâm, hứng thú
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. impressed (adj): ấn tượng
D. compulsory (adj): bắt buộc
Dựa vào ngữ cảnh câu , đáp án D là phù hợp nhất
=> Should all motorcyclists be compulsory to wear helmets?
Tạm dịch: Tất cả những người lái xe mô tô có nên bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không?
Choose the correct answer to the following questions.
I rarely eat ice cream now but I______ it when I was a child.
S + used to + V_nguyên thể => dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, không còn làm ở hiện tại
=> I rarely eat ice cream now but I used to eat it when I was a child.
Tạm dịch: Bây giờ tôi hiếm khi ăn kem nhưng tôi đã từng ăn nó khi tôi còn là một đứa trẻ.
Choose the correct answer to the following questions.
He wondered _________to tell the news to his parents.
A. why: tại sao ...
B. how: như thế nào
B. what: cái gì
D. which: cái nào
Cấu trúc: how to V : cách làm việc gì
=> He wondered how to tell the news to his parents.
Tạm dịch: Anh ấy đã băn khoăn thông báo tin tức cho bố mẹ mình như thế nào.
Choose the correct answer to the following questions.
I wish my parents could put themselves in my ______
A. shoes : giày
B. bags: túi
C. blanket: chăn
D. heart: tim
put oneself in one’s shoes: đặt bản thân vào hoàn cảnh, vị trí của ai
=> I wish my parents could put themselves in my shoes.
Tạm dịch: Tôi ước bố mẹ tôi có thể đặt bản thân họ vào vị trí của tôi.
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
One of the worse diseases mankind has ever faced is cancer.
One of the + tính từ so sánh hơn nhất + N (số nhiều): Một trong những ... nhất
Sửa: “worse” => “worst”
=> One of the worst diseases mankind has ever faced is cancer.
Tạm dịch: Một trong những căn bệnh tồi tệ nhất loài người đã từng phải đối mặt là ung thư.
Choose the correct answer to the following questions.
The children in my village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
A. on foot: bằng chân
B. bare-footed: chân trần
C. playing around: chơi xung quanh
D. palyed around: chơi xung quanh
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B là phù hợp nhất
=> The children in my village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.
Tạm dịch: Lũ trẻ trong làng tôi thường đi chân đất, thậm chí cả vào mùa đông. Bây giờ, tất cả chúng đều có giày rồi.
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Jacksons live in a fascinated neighbourhood.
neighborhood (n): khu lân cận
fascinated (adj): say mê, thích thú (dùng để chỉ cảm xúc của con người về sự vật, việc)
fascinating (adj): thú vị (dùng để chỉ tính chất của sự vật, việc)
Sửa: “fascinated” => “fascinating”
=> The Jacksons live in a fascinating neighbourhood.
Tạm dịch: Gia đình Jackson sống trong một khu lân cận thú vị.
Choose the correct answer to the following questions.
You should take your shoes……………….when you go into the pagoda.
take on: thuê mướn
take up: bắt đầu một sở thích
take off: cới
take in: hiểu
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án C là phù hợp nhất
=> You should take your shoes off when you go into the pagoda.
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn đi vào trong chùa.
Choose the correct answer to the following questions.
He was lazy ______ he was dismissed. Now he's out of work.
because = since = as: bởi vì
so: vì vậy
Dựa vào ngữ cảnh câu, 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả, đáp án C phù hợp nhất
=> He was lazy so he was dismissed. Now he's out of work.
Tạm dịch: Anh ta thì lười biếng vì vậy anh ấy đã bị sa thải. Bây giờ anh ta đang thất nghiệp.
Choose the most suitable response to complete the following exchanges.
“Thank you very much for your help.” “______”
“Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn”
“ __________”
A. Nó khá ổn
B. Đúng vậy
C. Tôi thích
D. Không có chi
Ta thấy đáp án D là phù hợp nhất
=> “Thank you very much for your help.”- “You’re welcome.”
Choose the most suitable response to complete the following exchanges.
Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.”
Daisy: “_________”
- Phương: “Tôi sẽ tham gia bài kiểm tra TOEFL ngày mai”
- Daisy: “_______”
A. Sự may mắn
B. Chúc may mắn
C. Kết quả tốt
D. Thành công lớn
Ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.”
Daisy: “Good luck”
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.
The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.
come to an end (v): kết thúc
succeeded (v): thành công
begun (v): bắt đầu
finished (v): kết thúc
changed (v): thay đổi
=> come to and end = finished
Tạm dịch: Lễ tốt nghiệp thì buồn, bởi vì thời gian chúng ta học cùng nhau đã kết thúc.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.
Everyone has their own style of studying. I prefer to study by myself so I am not disturbed.
style (n): phong cách, cách
location (n): vị trí
method (n): phương pháp, cách
culture (n): văn hóa
network (n): mạng lưới
=> style = method
Tạm dịch: Mỗi người có một phong cách học tập của riêng mình. Tôi thích tự học một mình hơn vì vậy tôi không muốn bị làm phiền.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions.
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
abundance (n): dư thừa, nhiều
large quantity (n): số lượng lớn
small quantity (n): số lượng nhỏ
excess (n): vượt quá
sufficiency (n): đủ
=> abundance >< small quantity
Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển rất nhiều trên hòn đảo này. Các ngư dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu phần dư.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions.
At 8 o’clock the plane took off into the air and soared above the clouds.
took off (v): cất cánh
decreased (v): giảm
got dressed (v): ăn mặc đẹp
landed (v): hạ cánh
slowed down (v): chậm lại
=> took off >< landed
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ, máy bay cất cánh lên không trung và bay qua những đám mây.