Ngữ pháp - Wishes (điều ước) cho hiện tại
Choose the correct answer.
Lan wishes there________ a smart board in her classroom.
B. were
B. were
B. were
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were
Lan wishes there were a smart board in her classroom
(Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.)
Đáp án: B
Choose the correct answer.
We all______ it were the weekend tomorrow.
C. wish
C. wish
C. wish
Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ
=> Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
We all wish it were the weekend tomorrow.
(Tất cả chúng ta đều mong muốn đó là ngày cuối tuần vào ngày mai.)
Choose the correct answer.
Minh wishes he _______ English perfectly well.
A. spoke
A. spoke
A. spoke
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
Minh wishes he spoke English perfectly well
(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)
Đáp án: A
Choose the correct answer.
“He has to work 12 hours every day.” “_______”
D. I can’t imagine that
D. I can’t imagine that
D. I can’t imagine that
A. chắc chắn rồi
B. Thật tuyệt
C. Tôi ước mình có thể về nhà
D. Tôi không thể tượng tượng được điều đó.
Để đáp lại câu nói trên, cần một câu cảm thán vừa mang tính chất ngạc nhiên, vừa có chút bày tỏ lòng thương tiếc, đáng thương
Đáp án: “He has to work 12 hours every day.”
“I can’t imagine that”
Tạm dịch: “Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.”
“Tôi không thể tượng tượng được điều đó.”
Đáp án: D
Choose the correct answer.
I wish I ________ near my shcool.
A. lived
A. lived
A. lived
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
I wish I lived near my shcool. (Tôi ước tôi sống gần trường của tôi.)
Đáp án: A
Choose the correct answer.
She wishes she ______ a longer summer vacation.
B. could have
B. could have
B. could have
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
She wishes she could have a longer summer vacation.
(Cô ước mình có thể có một kỳ nghỉ hè dài hơn.)
Đáp án: B
Choose the correct answer.
They are building a new airport in my area. I wish they______.
C. weren’t
C. weren’t
C. weren’t
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
They are building a new airport in my area. I wish they weren’t
(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)
Đáp án: C
Choose the correct answer.
“How cool!” is used to express ________
D. an appreciation
D. an appreciation
D. an appreciation
An agreement: một thỏa thuận
A wish: một điều ước
A surprise: một bất ngờ
An appreciation: một sự đánh giá cao
Trong giao tiếp sử dụng “How cool!” khi đưa ra sự ngưỡng mộ, đánh giá cao đối phương hay 1 sự việc nào đó. “How cool!” tạm dịch là tuyệt quá.
“How cool” is used to express an appreciation
(“How cool” được sử dụng để thể hiện sự đánh giá cao)
Đáp án: D
Choose the correct answer.
I wish this LCD projector ______ still expensive.
B. was not
B. was not
B. was not
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not
=> I wish this LCD projector was not still expensive.
Tam dịch: Tôi ước máy chiếu LCD này vẫn không đắt.
Đáp án: B
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
They wished that time will be turned back so that they could go kite-flying with other kids.
B. will be turned
B. will be turned
B. will be turned
Mong ước một điều trái với sự thật:
Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed
That time: khoảng thời gian đó sẽ trở lại (thực tế là không bao giờ)
Đáp án:B. will be turned => would be turned
=> They wished that time would be turned back so that they could go kite-flying with other kids.
Tạm dịch: Họ ước rằng thời gian sẽ quay ngược lại để họ có thể đi thả diều với những đứa trẻ khác.
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I have(A) a lot(B) of work to(C) do. I wish I have(D) more time.
D. have
D. have
D. have
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
Đáp án: D. have => had
=> I have a lot of work to do. I wish I had more time.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn.
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I wish I could make a 20000 miles-undersea trip in a nuclear submarine.
B. 20000 miles
B. 20000 miles
B. 20000 miles
Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip”
Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ
Đáp án: B. 20000 miles => 20000 mile
=> I wish I could make a 20000 mile-undersea trip in a nuclear submarine.
Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể thực hiện một chuyến đi 20000 dặm dưới biển trong một tàu ngầm hạt nhân.
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I wish the school authorities can set holidays based on local weather conditions.
B. can
B. can
B. can
Cấu trúc ước ở hiện tại: S + wish + S + V-ed
=> I wish the school authorities could set holidays based on local weather conditions.
Tạm dịch: Tôi mong các nhà chức trách có thể thiết lập các ngày nghỉ dựa trên điều kiện thời tiết địa phương
Đáp án: B
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs.
B. have
B. have
B. have
Câu điều kiện loại một (mong ước điều có thể có thật ở hiện tại)
S + wish + S + will + V_infi
- graduates (n): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học)
Đáp án: B. have => will have
Tạm dịch: Tôi muốn sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students.
C. so that
C. so that
C. so that
so that: để mà
Đáp án: C
Nếu xét về nghĩa của câu thì: mong rằng những trường học không bị quá tải ... có nhiều học sinh (vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” bằng because.
=> I wish many schools in Vietnam were not overcrowded because there are many students.
Tạm dịch: Tôi ước nhiều trường học ở Việt Nam không quá bị quá tải vì có quá nhiều học sinh.