Kĩ năng đọc
Cụm từ: act out stories (diễn lại những câu chuyện)
At night they used to entertain themselves by telling and (5) act out stories.
(Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.)
Đáp án: C
Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một ngôi nhà tuyết, một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho tất cả gia đình: ông bà, bố mẹ, anh em, chị gái chưa chồng và đôi khi là những người thân khác. Mọi người cùng làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực. Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi du lịch xa, họ cưỡi trên những con chó. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn ra những câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.
Walked: quá khứ của walk (đi bộ)
Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)
Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)
Flew: quá khứ của fly (bay)
Cụm từ: ride on dogsleds (cưỡi trên chó)
When they had to travel far, they (4) rode on dogsleds
Đáp án: B
While: trong khi mà
During: trong suốt
Before: trước khi
After: sau khi
Ta nhận thấy hành động trong hai vế câu xảy ra đồng thời => dùng while
Men went out hunting (3) while women stayed at home making clothes and preparing food.
(Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn.)
Đáp án: A
Spring: mùa xuân
Summer: mùa hè
Fall: mùa thu
Winter: mùa đông
Everyone worked together to survive the Arctic (2) winter
(Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực)
Đáp án: D
At (prep): tại
In (prep): trong => Come in: lại gần
On (prep): trên => Come on: thôi nào
From (prep): từ => Come from: đến từ
My mother came from Baffin Island.
(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)
Đáp án: D
At (prep): tại
In (prep): trong => Come in: lại gần
On (prep): trên => Come on: thôi nào
From (prep): từ => Come from: đến từ
My mother came from Baffin Island.
(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)
Đáp án: D
The word “them” refers to _______
Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
(Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi đồ hàng trong tưởng tượng.)
Them dùng để thay thế cho branches (cành cây)
Đáp án: C
50 năm trước và thậm chí trước đó, khi không có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao khác nhau, thế giới giải trí trước đây rất khác so với ngày nay. Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng. Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi. Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi các nhà hàng tưởng tượng. Theo cách này, trẻ em thích thú trên đường đến trường, trong giờ nghỉ học và ngay cả khi chúng đang chăn trâu. Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và bỏ qua là những trò chơi phổ biến. Một số thậm chí đã làm cho đến ngày hôm nay.
Thực tế là những trò chơi phổ biến được chơi theo nhóm giúp trẻ em kết bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hơn nữa, mọi người hiếm khi rời xa quê hương của họ, vì vậy, mối liên kết thời thơ ấu thậm chí còn mạnh mẽ hơn khi trẻ em lớn lên cùng nhau chơi suốt cuộc đời. Hơn 35.000 nhân viên và tình nguyện viên của Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc đã ứng phó với thảm họa bằng cách phân phát thức ăn, nước, lều và các mặt hàng thiết yếu khác. Liên đoàn Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế đang cung cấp 100.000 lều để giúp đỡ những người có nhu cầu.
The word “explore” could be replaced by ..............
Find: nhận thấy
Discover: khám phá
Destroy: phá hủy
Play: chơi
Explore = Discover (khám phá ra)
Đáp án: B
Which statement is NOT true about children’s games in the past?
Câu hỏi: Which statement is NOT true about children’s games in the past? (Phát biểu nào là KHÔNG đúng về trò chơi trẻ em trong quá khứ?)
Xét đáp án D: No game in the past is known to children nowadays
(Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em biết đến ngày nay)
Thông tin: Some have even made it through to today. (Một số thậm chí vẫn còn được chơi cho đến ngày hôm nay)
Nhận định D không đúng với nội dung của bài (chọn )
Đáp án: D
Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in
the past?
Câu hỏi: Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in
the past?
(Những điều sau đây KHÔNG có khả năng được sử dụng như một món đồ chơi của trẻ em trong quá khứ?)
Thông tin: They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.) và những thứ này thường được tìm thấy trong tự nhiên
beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ em thời trước.
Đáp án: D
Children in the past saw nature ________.
Câu hỏi: Children in the past saw nature (Trẻ em ngày xưa nhận thấy thiên nhiên…)
Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.
(Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng.)
Children in the past saw nature an entertainment
(Trong quá khứ trẻ em đã thấy thiên nhiên là một nơi giải trí)
Đáp án: B
Children in the past saw nature ________.
Câu hỏi: Children in the past saw nature (Trẻ em ngày xưa nhận thấy thiên nhiên…)
Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.
(Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng.)
Children in the past saw nature an entertainment
(Trong quá khứ trẻ em đã thấy thiên nhiên là một nơi giải trí)
Đáp án: B
All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT _____
Câu hỏi: All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT
(Tất cả những điều sau đây là đúng về trang phục truyền thống dành cho phụ nữ NGOẠI TRỪ)
Thông tin: The second layer is a pink gown. (Lớp thứ hai là áo choàng màu hồng.)
Xét đáp án B: the two inner gowns cannot be seen
(hai chiếc áo choàng bên trong không thể được nhìn thấy)
Sai với nội dung trong bài, nếu không nhìn thấy thì không thấy lớp áo thứ 2 màu hồng) => Chọn
Đáp án: B
Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa. Trong thời phong kiến, có những quy định trang phục nghiêm ngặt. Người bình thường không được phép mặc quần áo bằng thuốc nhuộm thay vì đen, nâu hoặc trắng. Trang phục màu vàng được dành riêng cho nhà vua. Những người mặc màu tím và đỏ được dành cho các quan chức cấp cao, trong khi trang phục màu xanh lam được mặc riêng bởi các quan chức nhỏ. Trang phục dành cho nam giới đã dần thay đổi cùng với sự phát triển xã hội.
Bộ áo dài và khăn turban truyền thống nhường chỗ cho những bộ vest hiện đại, trong khi áo sơ mi và quần công sở đã thay thế áo sơ mi dài tay truyền thống và quần ống rộng. Trang phục truyền thống vẫn còn tồn tại một nỗ lực đang ngày càng được thực hiện để khôi phục các lễ hội truyền thống, một trò giải trí kết hợp trang phục truyền thống.
Đối với phụ nữ, trang phục bên ngoài là một chiếc áo choàng bằng lụa đặc biệt có tên là Áo Tứ thân hơn là màu nâu hoặc màu nâu nhạt với bốn khe được chia đều ở phần dưới của nó. Lớp thứ hai là áo choàng màu hồng. Khi một người phụ nữ mặc ba chiếc áo choàng của mình, cô ấy thắt nút ở bên cạnh, và để những cái trên ngực chưa được tháo ra để nó tạo thành một cổ áo có hình dạng. Điều này cho phép cô thể hiện các màu sắc khác nhau ở phần trên của ba chiếc váy. Ngày nay, vào những dịp trang trọng phụ nữ mặc áo dài Áo dài.
In the past, for formal ceremonies men wore _______.
Câu hỏi: In the past, for formal ceremonies men wore (Trong quá khứ, đối với các nghi lễ chính thức, đàn ông mặc…)
Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
In the past, for formal ceremonies men wore a long gown and a turban in black or brown
Đáp án: D
The word “gown” in paragraph 1 is closest in meaning to _______
Câu hỏi: The word “gown” in paragraph 1 is closest in meaning to
( Từ “áo choàng” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với )
Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
Gown = a long dress worn on formal occasions (áo dài mặc trong những dịp trang trọng)
Đáp án: C
In the past, the colour was used to represent ________.
Thông tin: In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials.
(Người bình thường không được phép mặc quần áo bằng thuốc nhuộm thay vì đen, nâu hoặc trắng. Trang phục màu vàng được dành riêng cho nhà vua. Những người mặc màu tím và đỏ được dành cho các quan chức cấp cao, trong khi trang phục màu xanh lam được mặc riêng bởi các quan chức nhỏ.)
In the past, the colour was used to represent the rank in the society
(Trong quá khứ, màu sắc được sử dụng để đại diện cho cấp bậc trong xã hội)
Đáp án: A
Traditional festivals _______.
Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
Traditional festivals promote traditional costumes
(Lễ hội truyền thống quảng bá trang phục truyền thống)
Đáp án: C
Traditional festivals _______.
Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
Traditional festivals promote traditional costumes
(Lễ hội truyền thống quảng bá trang phục truyền thống)
Đáp án: C
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.
At (prep): tại
In (prep): trong => Come in: lại gần
On (prep): trên => Come on: thôi nào
From (prep): từ => Come from: đến từ
My mother came from Baffin Island.
(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)
Đáp án: D
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.
Spring: mùa xuân
Summer: mùa hè
Fall: mùa thu
Winter: mùa đông
Everyone worked together to survive the Arctic (2) winter
(Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực)
Đáp án: D